Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 5

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 5

ĐẠO ĐỨC

 CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. MỤC TIÊU: HS biết:

 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

 - Biết được người sống có ý chí có thể vượt qua những khó khăn trong cuộc sống

 - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những có ích cho gia đình, cho xã hội.

 -HS có thể xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó; thẻ màu dùng cho hoạt động 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Bài cũ

B. Bài mới : Giới thiệu bài

* HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về những tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.

 Mục tiêu : HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.

 Cách tiến hành:

 - GV cho HS đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. Sau đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to thông tin cho cả lớp cùng nghe.

 - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK rồi trả lời miệng.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
( Thực hiện từ 20.9.2010 - 24 . 9 . 2010)
Thứ ngày
Tiết
Tiết
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
20.9
1
2
3
4
5
5
9
21
9
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Thể dục
Có chí thì nên
Một chuyên gia máy xúc 
Bảng đơn vị đo độ dài
Tiết 9
Ba
21.9
1
2
3
4
22
5
5
9
Toán
Mĩ thuật 
Chính tả 
Khoa học
Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
Nặn con vật quen thuộc
Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc 
 TH: Nói “không!”đ. v các chất nghiện T1
Tư
22.9
1
2
3
4
5
23
5
10
Kể chuyện
Toán
Lịch sử
Tập đọc
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập 
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 
Ê- mi- li, con...
Năm
23.9
1
2
4
5
9
10
24
10
T. LV
Thể dục
Toán
L T V C
 Luyện tập làm báo cáo thống kê 
Tiết 10
Đề ca mét vuông. Héc tô mét vuông
Từ đồng âm 
Sáu
24.9
1
2
3
4
5
5
25
10
10
Âm nhạc
Toán
Khoa học
T. LV
SHTT
 HH: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Mi li mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
TH: Nói “không!”đ. v các chất nghiện(T2)
Trả bài văn tả cảnh
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo đức
 Có chí thì nên
I. Mục tiêu: HS biết: 
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Biết được người sống có ý chí có thể vượt qua những khó khăn trong cuộc sống
 - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những có ích cho gia đình, cho xã hội.
 -HS có thể xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó; thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
B. Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về những tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
 Mục tiêu : HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. 
 Cách tiến hành: 
 - GV cho HS đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. Sau đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to thông tin cho cả lớp cùng nghe.
 - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK rồi trả lời miệng.
GVKL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* HĐ 2: Xử lý tình huống
 Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1,2 thảo luận tình huống 1; nhóm 3,4 thảo luận tình huống 2(trong SGV).
- GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 GVKL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuỵêt vọng, chán nản, bỏ học,...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là con người có chí.
*HĐ3: Làm bài tập 1,2 SGK
 Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học
 Cách tiến hành: 
 - HS trao đổi theo cặp làm bài tập 1
 - GV lần lượt nêu từng trường hợp.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước)
 - HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên
 GVKL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biêu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
 - HS đọc phần ghi nhớ SGK 
Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm một vài mẫu chuyện nói về những gương HS “có chí thì nên”.
 Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
 I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc lưu loát toàn bài.
 Đọc diễn cảm bài văn thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận,...
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học. 
 A . Bài cũ :
 B . Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : Cho học sinh quan sát tranh.
 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a. Luyện đọc :
 Hướng dẫn đọc: Đọc lưu loát toàn bài thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Một HS đọc toàn bài .
- Phân đoạn: 4 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến êm dịu.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến thân mật 
 + Đoạn 3 : Tiếp theo đến máy xúc
 + Đoạn 4 : Đoạn còn lại
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lựơt :
 + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: Công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác...
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS đọc toàn bài .
 - GV đọc mẫu bài văn.
 b. Tìm hiểu bài :
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm từ đầu đến ...thân mật trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
 Giải nghĩa từ : Ngoại quốc.
 ý 1: Cuộc gặp gỡ của anh Thủy và anh A-lếch-xây.
 Chuyển ý: Để biết được diễn biến cuộc gặp gỡ giữa hai người như thế nào ta tìm hiểu đoạn còn lại. 
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK:
 Giải nghĩa từ: Buồng lái.
 ý 2: Diễn biến cuộc gặp gỡ của anh Thủy và anh A-lếch-xây và tình cảm thân thiết giữa hai người.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đệp của tình hữu nghị. 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi.
 - GV tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn 4.
 - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
C. Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị độ dài thông dụng
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành
Bài 1: SGK.
 - Yêu cầu một HS đọc đề.
 - HS làm bài tập cá nhân,1HS lên bảng làm.
 - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 - Yêu cầu HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
KL: Củng cố bảng đơn vị đo độ dài và quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 2a, c: SGK.
 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 - HS làm bài tập cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
 - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề và ngược lại
Bài3: SGK Yêu cầu HS đọc đề bài.
 HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm một bài.
 Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
 HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
Bài 4: SGK. Khuyến khích học sinh làm( HS khá giỏi)
KL: Củng cố giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
C. Củng cố - dặn dò.
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Thể dục
đội hình đội ngũ
Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”
i. mục tiêu:
* Củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS tập hợp hàng nhanh, rật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu học sinh tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
 ii.địa điểm-phương tiện:	+ Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
 .iii. phương pháp tổ chức dạy học:
phần
nội dung
t/g
pp tổ chức dạy học
 I
mở
đầu
II
cơ
bản
III
kết
thúc
- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động
 + Xoay các khớp.
 + Tìm người chỉ huy.
* Củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
+ Cách chơi: (Lớp 1).
* Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.
4-6’
13-15
7-9’
4-6’
Cán sự điều hành h/sinh k/động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- Gv lại khẩu lệnh, kỉ thuật động tác, làm mẫu lại. HS quan sát, lắng nghe. Tổ chức lập luyện.
+ Lần 1 GV HD điều hành.
+ Lần 2: GV chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.
(H/s K, G thực hiện thuần thục động tác. H/s TB, Y thực hiên tương đối thuần thục động tác).
+ Lần 3: Thi các tổ. GV cùng HS quan sát nhận xét.
- GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
(H/s K, G tham gia chơi chủ động. H/s TB, Y tham gia chơi tương đối chủ động).
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị khối lượng thông dụng
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
Bài1: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm việc cá nhân ,1 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Bài2: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại, chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại.
Bài3: Khuyến khích HS nếu các em làm xong bài 1,2,4 còn thời gian các em làm
Bài4: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm theo nhóm đôi, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố về giải toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng
C. Củng cố – Dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Chính tả nghe- viết
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục đích yêu cầu
 - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm được các tiếng co chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở BT 3
II. Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
 GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính  ...  + +
 + + + + + + +
 Gv
- Gv lại khẩu lệnh, kỉ thuật động tác, làm mẫu lại. HS quan sát, lắng nghe. Tổ chức lập luyện.
+ Lần 1 GV HD điều hành.
+ Lần 2: GV chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.
(H/s K, G thực hiện thuần thục động tác. H/s TB, Y thực hiên tương đối thuần thục động tác).
+ Lần 3: Thi các tổ. GV cùng HS quan sát nhận xét.
- GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
(H/s K, G tham gia chơi chủ động. H/s TB, Y tham gia chơi tương đối chủ động).
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
Toán
Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết tên gọi và kí hiệu, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đề-ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông. 
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
 - Biết mối quan hệ giữa đề ca- mét- vuông và mét vuông, đề-ca- mét vuông với héc- tô- mét vuông.; 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).
 - Làm các BT 1,2,3; BT4 dành cho HSKG
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm(thu nhỏ)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông
a. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
 - GV hỏi để HS nhớ lại: “mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m”, “Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km”, rồi hướng dẫn HS dựa vào đó để tự nêu được: “Đề-ca-mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh dài 1dam”.
- HS tự nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông(dam2)
b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông.
 - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1dam (đã chuẩn bị), giới thiệu: Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.
 - GV cho HS quan sát hình vẽ; tự xác định: số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ; tự rút ra nhận xét: hình vuông 1dam vuông gồm 100 hình vuông 1m vuông.
- Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông:
 1dam2 = 100m2
3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông
 Thực hiện tương tự như dam2 
4. Thực hành.
Bài 1: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS trả lời miệng
 HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
Bài 2: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Luyện viết số đo diện tích với đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
Bài 3: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm theo 3 nhóm, 3HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo 
Bài 4: Dành cho HS KG
 HS đọc yêu cầu bài 4.
 HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị thành số đo diện tích dưới dạng hỗn số có một đơn vị. 
C. Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I. mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm(ND ghi nhớ)
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm ( BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt từ đồng âm( 2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua các mẫu chuyện vui và câu đối.
 - HSKG làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4 
II. đồ dùng dạy học
 GV: Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,...có tên gọi giống nhau.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài
2. Nhận xét.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng câu hỏi trong SGK.
- HS và GV nhận xét.
 - GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát ân hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế dược gọi là những từ đồng âm.
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ SGK.
- 2,3 HS nhắc lại trước lớp.
3. Luyện tập.
Bài tập 1: SGK
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, trao đổi theo cặp để trả lời miệng trước lớp.
KL: Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của những từ đồng âm.
Bài tập 2: SGK
 - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm, các HS khác lần lượt trả lời miệng trước lớp.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu
Bài 3 : SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3, HS làm việc độc lập và trả lời miệng trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong văn cảnh.
Bài 4: SGK
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - HS thi giải đố nhanh - HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố về nghĩa của các từ đồng âm.
C. Củng cố dặn dò
 Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
 Dặn HS về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK. Một bảng có kẽ sẵn các cột, các dòng như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- GV nêu gợ ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học.
 - GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”.
- HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét vuông.
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1cm vuông gồm 100 hình vuông1mm vuông. Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mm vuông và cm vuông: 1cm vuông=100mm vuông; 1mm vuông=1.100cm vuông.
3. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
 - GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét:
 + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 + Mỗi đơn vị đo diện tích =1. 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
4. Thực hành
Bài 1: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS làm miệng.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm vuông.
Bài 2a(cột 1): các cột còn lại khuyến khích HS làm 
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm theo 4 nhóm , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo .
Bài 3: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm theo 3 nhóm , 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo .
C. Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Khoa học
Thực hành: Nói “không!”đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu: HS có khả năng:
 - Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy 
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Phiếu ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ3: Trò chơi “chiếc ghế nguy hiểm” 
 Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
 Cách tiến hành:
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn trò chơi như SGV
Bước 2:- Yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
 - GV để chiếc ghế ở ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.GV nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải rất cẩn thận để không chạm vào ghế.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Sau khi HS vào chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
 - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
 - Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Tại sao bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế?
- Tại sao có người lại tự mìng chạm tay vào ghế?
GVKL: Đa số mọi người đều thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
* HĐ 4: Đóng vai.
Mục tiêu: HS biết thực hiện được kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện . 
Cách tiến hành:
- GV nêu: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì các em sẽ nói gì?
- GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận các bước từ chối:
 + Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó.
 + Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy.
 + Nếu người kia vẫn cố tình loi kéo bạn, tốt nhất là tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó.
- GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu ghi các tình huống( như SGV) cho các nhóm.
- Các nhóm đọc tình huống và phân công đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trong phiếu.
- HS và GV nhận xét.
 GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền được bảo vệ và tự bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
Mỗi người có một cách từ chối riêng song cái đích cần đạt được là nói “không!”đối với những chất gây nghiện.
* Củng cố – Dặn dò:
 HS nhắc laị nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. mục đích yêu cầu
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý , bố cục, đặt câu)
 - Nhận biết lỗi trong bài và tự sữa được lỗi.
II. đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình theo trình tự sau:
 + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
 + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng.
3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài theo trình tự sau:
- Sửa lỗi trong bài.
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm rồi trình bày trước lớp 
C. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS.
 - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docT5. Trung.doc