Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 9 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 9 năm 2010

TUẦN:9

 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2010

Tập đọc: (T: 25) ÔN TẬP GIỮA KÌ

A/ Mục đích yêu cầu :

 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng .

 - Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học .

 - Yêu cầu đọc 45, 50 chữ / phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc

 - Học thuộc lòng bảng chữ cái . Mở rộng và hệ thống vốn từ về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối .

B / Chuẩn bị:

 - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học .

 - Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 và 4 .

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:9
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: (T: 25) ÔN TẬP GIỮA KÌ
A/ Mục đích yêu cầu : 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng .
 - Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học . 
 - Yêu cầu đọc 45, 50 chữ / phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc 
 - Học thuộc lòng bảng chữ cái . Mở rộng và hệ thống vốn từ về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối .
B / Chuẩn bị: 
 - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . 
 - Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 và 4 . 
C/ Các hoạt động dạy học : TIẾT:1 (40’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 
 2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu 
Hôm nay chúng ta ôn tập lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học . 
 b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
Chú ý : - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 7 điểm 
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu cho 1 điểm . Đạt tốc độ đọc : 1 điểm ; Trả lời câu hỏi đúng : 1 điểm 
* Đọc thuộc lòng bảng chữ cái :
- Gọi một em khá đọc thuộc 
- Cho điểm học sinh .
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái .
- Gọi 2 em đọc lại .
* Ôn tập từ chỉ người, chỉ vật, con vật, cây cối.
 Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Gọi 4 em lên bảng làm bài .
-Yêu cầu lớp làm vào giấy nháp .
- Chữa bài nhận xét cho điểm .
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Chia lớp thành các nhóm phát phiếu đã ghi sẵn như bảng phụ cho học sinh .
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ khi đã làm xong .
- Chữa bài nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
 c) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Đọc bài “ Bàn tay dịu dàng “ và TLCH.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đọc bảng chữ cái, lớp đọc thầm theo .
- 3 em nối tiếp từ đầu đến hết bảng chhữ cái .
- Hai em đọc .
- Một em đọc yêu cầu .
- 4 em lên làm trên bảng .
- Làm vào nháp .
- Đọc chữa bài .
- Một em đọc yêu cầu .
- Lớp chia thành 4 nhóm tìm và viết thêm các từ chỉ người, vật, cây cối vào bảng từ . .
- Đọc chữa bài các nhóm khác nhận xét bổ sung 
 Chỉ người : Bạn bè, Hùng, bố mẹ, anh, chị .
Chỉ đồ vật : bàn, xe đạp, ghế, sách vở,...
Chỉ con vật : thỏ, mèo, chó, lợn, gà,...
 Chỉ cây cối : chuối, xoài, na, mít, nhãn,...
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tập đọc: (T: 26) ÔN TẬP GIỮA KÌ
A/ Mục đích yêu cầu : 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . Ôn tập cách đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?. Ôn cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái .
B / Chuẩn bị : 
 -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . 
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 . 
C/ Các hoạt động dạy học : TIẾT:2 (40’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .Ôn cách đặt câu hỏi theo mẫu . 
 b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
c) Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì, là gì ?)
- Gọi một em khá đọc bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
- Mời hai em khá đặt câu theo mẫu .
- Gọi 5 - 7 em dưới lớp nói câu của mình .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
 d) Ôn xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong tuần 8.
-Gọi từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được
- Ghi lên bảng khi học sinh đọc .
- Tổ chức cho xếp tên các nhân vật theo thứ tự của bảng chữ cái .
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đáp án .
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
 e) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?
- Đọc bài trên bảng phụ .
- Đọc bài : Bạn Lan là học sinh giỏi .
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Thực hành làm bài vào vở .
- Một em đọc yêu cầu .
- Lớp chia thành 2 nhóm tìm và viết tên các nhân vật trong các bài tập đọc đã học trong tuần 7 và tuần 8 .
- Lần lượt từng nhóm đọc, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
 Nhóm 1 : Dũng, Khánh .
Nhóm 2 : Minh, Nam, An .
Xếp theo thứ tự :An -Dũng -Khánh -Minh - Nam
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán: (T: 41) LÍT 
A/ Mục tiêu :
- Có biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn ( về nước, sữa,...). Nhận biết được đơn vị đo thể tích : lít tên gọi và kí hiệu ( l) Biết làm các phép tính cộng, trừ số đo thể tích có đơn vị đo là lít ( l). 
B/ Chuẩn bị :
- Một số vật dụng : cốc, can, bình nước, xô ; Can đựng nuớc có vạch chia : 18 l, 20 l 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện 37 + 63, 18 + 82, 45 + 55 
- HS2 : Tính nhẩm : 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị đo thể tích Lít 
 b) Giới thiệu nhiều hơn ( nước ) ít hơn ( nước )
- Cho học sinh quan sát một cốc nước và một bình nước ; Một can nước và một ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước .
 c) Giới thiệu Lít : - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hoặc cốc ít hơn can bao nhiêu nước người ta dùng đơn vị đo là Lít 
- Lít viết tắt là : l 
- Ghi bảng : lít - l yêu cầu đọc .
- Đưa ca ra ( đụng được 1l) đổ nước trong túi ra ca và hỏi ca đựng được mấy lít nước ?
-Đưa ra chiếc can có chia các vạch rồi rót nước dần vào từng vạch rồi yêu cầu học sinh đọc theo từng vạch đó . 
 d) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 2 em cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu gì ? 
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài .
- Viết lên bảng : 9 l + 8 l = 17 l yêu cầu học sinh đọc phép tính .
- Tại sao 9l + 8 l = 17 l ?
-Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ có đơn vị đo bằng l
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . 
Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu .
- Trong can đựng bao nhiêu lít nước ?
- Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước ?
- Nêu bài toán : Trong can có 18 l nước đổ nước trong can vào một cái xô 5 l . Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước ? 
- Tại sao ? 
- Yêu cầu đọc lại phép tính .
- Treo tranh phần b lên bảng .
- Yêu cầu dựa vào tranh để nêu bài toán .
-Trong can có bao nhiêu lít nước ? Vì sao ?
- Hướng dẫn học sinh tương tự như trên .
Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? 
 -Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
 Ghi tóm tắt đề lên bảng.
 Tóm tắt: Lần đầu : 12l 
 Lần sau : 15l 
 Cả hai lần : ... l ? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng, HS1 làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết quả .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và nhận xét .
- Cốc nước ít hơn một bình nước . Một can nước nhiều hơn một ca nước .
- Đọc : lít 
- Quan sát .
- 1 lít 
- 1lít, 2 lít,... 5 lít,...
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở, hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Tính .
- Là các số đo thể tích có đơn vị đo là lít .
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít 
- Vì 9 + 8 = 17 
- Ta thực hiện tính với các chỉ số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị sau kết quả .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách tính và tính .
- Nhận xét bài bạn .
- Quan sát nêu đề 
- Can đựng 18 lít nước .
- Xô đựng 5 lít nước .
- Trong can còn lại 13 lít nước .
- Vì 18l - 5l = 13l 
- Trong can có 10 lít nước đổ nước trong can vào đầy một chiếc ca đựng được 2 lít . Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít ?
- Trong can còn 8 lít vì 10 l - 2l = 8 l 
- Câu còn lại là : Ta có 20 l - 10 l = 10 l 
- Đọc đề bài .
- Thực hiện phép ... ng đáy có mui “
 b) Khai thác:
* Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và so sánh với thuyền phẳng đáy không mui đặt câu hỏi về hình dáng , màu sắc , các phần thuyền phẳng đáy có mui có gì khác . Gợi ý cho học sinh nắm được giống nhau về hình dạng , thân , đáy và mũi về cách gấp chỉ khác nhau ở chỗ là loại có mui ở 2 đầu và loại không có .Hướng dẫn HS cách tạo mui .
- Mở dần mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui từng bước cho đến hình dạng ban đầu là tờ giấy hình chữ nhật . Sau đó lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi thành thuyền phẳng đáy có mui như mẫu , nêu câu hỏi về các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui từ đó cho nhận xét về cách gấp thuyền phẳng đá có mui . GV nhận xét câu trả lời .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
 Bước 1 :Gấp tạo mui thuyền’
- Đặt ngang tờ giấy HCN lên bàn gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2 -3 ô như H1 xé được H2 miết dọc 2 đường mới gấp cho phẳng .
Bước 2 -Gấp các nếp gấp cách đều 
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dọc được H2 miết theo chiều gấp cho phẳng được H3
-Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở H3 được H4 . Lật H4 ra mặt sau , gấp đôi như mặt trước được H5.
Bước 3 :- Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 tương tự gấp theo đường dấu gấp để được H7 . Lật H7 ra mặt sau gấp 2 lần giống như H5 , H6 được H8 .Tương tự gấp theo đường dấu gấp H8 để được H9 . Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được H10
*Bước 3 :- Tạo thuyền phẳng đáy có mui 
- Lắch hai ngón tay cái vào trong 2 mép giấy , các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài , lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền . Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy có mui 11 .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui cả lớp quan sát . Sau khi nhận xét uốn nắn các thao tác gấp . 
-GV tổ chức cho các em tập gấp thử thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về các phần thuyền phẳng đáy có mui .
- Thực hành làm theo giáo viên .
-Bước 1 và 2 : 
-Gấp tạo mui thuyền và mũi ,thuyền. 
 H2
 H1
 H3
- Bước 3 : Tạo thân và mui thuyền phẳng đáy có mui .
 H4
 H5
 H4
 H7
 H6
 H8
 H9 H10
 H11
- Lớp thực hành gấp thuyền .
- Các nhóm thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui theo các bước để tạo thành thuyền phẳng đáy có mui theo hướng dẫn của giáo viên .
-Hai em nêu nội dung các bước gấp 
 -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp thuyền tt .
Tự nhiên xã hội : (T:9) ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN 
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết : Giun thường sống trong ruột người và một số nơi trong cơ thể , giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe . Chúng ta thường bị nhiễm giun qua các đường thức ăn , nước uống . Thực hiện được ba điều vệ sinh để phòng bệnh giun : ăn sạch - uống sạch - ở sạch 
B/ Chuẩn bị Tranh vẽ trang 18 , 19 . 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
 “ Ăn uống sạch sẽ “
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 Cho cả lớp hát bài : “ Thật đáng chê “. Giáo viên nêu tựa bài học 
 b) Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh giun .
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- Đưa ra các câu hỏi để các nhóm thảo luận trả lời 
- Nêu các triệu chứng của người bị nhiễm giun ?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người ?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người ?
- Nêu những tác hại do giun gây ra ?
- Mời các nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
 c) Hoạt động 2 : Các con đường lây nhiễm giun
 * Bước 1 : làm việc trong nhóm .
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .
-Theo em chúng ta có thể bị nhiễm giun qua những con đường nào ?
* Bước 2 : Làm việc với tranh vẽ 
- Treo tranh vẽ: Các con đường giun chui vào cơ thể người .
- Yêu cầu quan sát tranh và cử đại diện lên chỉ tranh trả lời .
- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh .
- Gv gợi ý để học sinh rút ra các con đường nhiễm giun vào cơ thể .
- Ghi bảng bài học , mời nhiều em nhắc lại .
 d) Hoạt động 3 : Đề phòng bệnh giun .
* Bước 1 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu suy nghĩ để nêu cách đề phòng bị nhiễm giun .
* Bước 2 : Làm việc với SGK:
- Yêu cầu xem tranh SGKtrang 21 và giải thích các việc làm của bạn trong tranh vẽ .
- Các bạn làm như thế để làm gì ?
- Ta cần phải giữ vệ sinh như thế nào ? 
- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh .
- Nhận xét và chốt lại ý chính của bài .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Để đề phòng bệnh giun ở nhà em đã làm gì ?
- Để đề phòng bệnh giun ở trường em đã làm gì ?
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài 
-Vì sao chúng ta cần ăn uống sạch sẽ ? Nếu ăn uống không sạch sẽ thì có tác hại gì ? 
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp làm việc theo nhóm .
-Đau bụng , buồn nôn , ngứa ở hậu môn ,...
-Giun sống trong ruột người .
-Ăn các chất bổ , thức ăn trong cơ thể người .
- Sức khỏe kém , lao động học tập không đạt hiệu quả .
- Các nhóm thực hành thảo luận sau đó nối tiếp trình bày trước lớp . 
- 2 HS quan sát tranh kết hợp trao đổi TL.
- Lây nhiễm qua đường ăn , uống .
- Lây theo đường dùng nước bẩn .. .
- Lần lượt một số em đại diện lên chỉ tranh trả lời đường đi của trứng gun vào cơ thể .
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . 
- Nhiều em nhắc lại .
- Lớp làm việc cá nhân , độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Quan sát tranh và nêu .
- Cắt móng tay , rửa tay bằng xà phòng...
- Để đề phòng bệnh giun .
- Phải ăn chín , uống sôi .
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn .
- Ăn uống sạch , giữ vệ sinh nhà cửa sạch
- Cứ 6 tháng tẩy giun một lần .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
Hát nhạc : (T:9) Học Hát Bài: Chúc Mừng Sinh Nhật
(Nhạc Anh)
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài hát của nước Anh.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chúc Mừng Sinh Nhật
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc Của Nước Nào?
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Chúc Mừng Sinh Nhật
+ Nhạc nước Anh
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Sinh hoạt tập thể: (T:9)
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 11
- Ôn tập tốt . Thi giữa kì đạt kết quả cao.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc