Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 25, 26

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 25, 26

TUẦN 25

Thứ hai ngày 7 tháng 02 năm 2011

TẬP ĐỌC: Tiết: 73 +74: SƠN TINH – THỦY TINH

A-Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,

- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt.

- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 7 tháng 02 năm 2011 
TẬP ĐỌC: Tiết: 73 +74: SƠN TINH – THỦY TINH
A-Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Voi nhà.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong tuần 25 + 26, các em sẽ được học chủ điểm Sông biển. Câu chuyện về 2 vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: tuyệt trần, đuối sức, cuồn cuộn, ván, lũ, dãy,
-Hướng dẫn cách đọc. 
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: trấn tĩnh, bội bạc,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn ntn?
-Kể lại cuộc chiến của 2 vị thần?
-Cuối cùng ai thắng ai?
-Người thua đã làm gì?
-Câu chuyện nói lên điều gì có thật?
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS thi đọc lại câu chuyện.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Mị Nương là người ntn? 
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
- SƠn Tinh, Thủy Tinh.
- Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được rước Mị Nương.
- Thủy tinh hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộnSơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ
- Sơn Tinh.
- Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi.
- Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
Cá nhân.
- Mị Nương rất xinh đẹp.
Toán: Tiết: 121: MỘT PHẦN NĂM
A-Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu, nhận biết được “một phần năm”. Biết viết và đọc 1/5.
B-Đồ dùng dạy học: Các ảnh bìa hình tròn, hình vuông.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
10 : 2 = 5.
30 : 5 = 6.
BT 3/34.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
2-Giới thiệu “một phần năm”:
-Hướng dẫn HS quan sát hình vuông.
GV đưa mảnh bìa hình vuông như SGK. Hình vuông được chia thành 5 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế đã tô màu 1/5 hình vuông.
-Hướng dẫn HS đọc, viết 1/5.
*Kết luận: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/5 hình vuông. 
3-Thực hành:
-BT 1/35: Hướng dẫn HS làm:
Hướng dẫn HS kẻ các đoạn thẳng để chia các hình thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1/5 hình đó.
Bảng lớp (1 HS).
Quan sát.
HS nhắc lại ¼.
HS đọc, viết ¼.
4 nhóm.
Đại diện nhóm làm(HS yếu). Nhận xét. 
-BT 3/35: Hướng dẫn HS làm.
Tô màu và khoanh tròn 1/5 số con vật.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Trò chơi: BT 4/35.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
2 nhóm. Nhận xét.
Kể chuyện: Tiết: 25: SƠN TINH – THỦY TINH
A-Mục đích yêu cầu: 
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng yêu cầu.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
- Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn. Nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS yếu: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng yêu cầu. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
BD(ồ dùng dạy học: 3 tranh minh họa truyện trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Quả tim khỉ.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.
-GV gắn các tranh lên bảng.
-Gọi HS nêu nội dung từng tranh.
-Gọi 1 HS lên sắp xếp lại tranh theo thứ tự. Thứ tự đúng của các tranh là: 
+Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 thần Sơn Tinh và thủy Tinh.
+Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương.
+Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh.
-Gọi HS kể từng đoạn.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
-Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét.
Kể nối tiếp (4 HS).
Quan sát tranh.
Cá nhân.
Theo nhóm( HS yếu tập kể nhiều). Nối tiếp. Nhận xét.
Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
Thứ ba ngày 8 tháng 02 năm 2011
Thể dục: TIẾT 49
BÀI 49: MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN-TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I. Mục tiêu
- Ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 5 khăn bịt mắt, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
- Ôn đưng hai chân rộng bằng vai, hai tay ra trước – sang ngang – lên cao chếch chữ V. 
- Học trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”
3. Phần kết thúc ( 6 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
G hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục .
HS +G nhận xét đánh giá.
G nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tácđể H tập theo.(1 lần)
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển H tập 
G nhận xét sửa sai uốn nắn.(3 lần)
G chia nhóm cho H tập luyện, cán sự nhóm điều khiển quân của nhóm mình
Chọn 1 nhóm lên tập mẫu, H +G quan sát nhận xét đánh giá
G nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi, luật chơi. G chơi thử cùng một nhóm. cho H chơi thử 1 lần G nhận xét sửa sai. 
Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhóm. 
đẻ thi đua xem nhóm nào chiến thắng.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H + G. củng cố nội dung bài.
G nhận xét giờ học 
 G ra bài tập về nhà. 
 HS về ôn RLTTCB, chơi trò chơi mà mình thích. 
Chính tả: Tiết: 49: SƠN TINH – THỦY TINH
A-Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh.
- Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh. 
B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung đoạn chép, vở BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Sản xuất. chim sẽ, rút dây,
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép.
-Luyện viết từ khó: Mị Nương, Hùng Vương, tuyệt trần, kén,...
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép lại vào vở.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/26: Hướng dẫn HS làm:
 Trú mưa ; Truyền tin.
 Chú ý ; Chuyền cành.
 Chở hàng; Trở về.
-BT 2b/26: Hướng dẫn HS làm:
Nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở
Nghĩ ngợi, vỡ trứng, màu mỡ
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: xanh thẳm, trở về, nghĩ ngợi.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Bảng con.
Viết vào vở.
Đổi vở dò.
Bảng con.
Nhận xét.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
Bảng con. 
Toán: Tiết: 122: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
- Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 5. Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/5.
- HS yếu: học thuộc lòng bảng chia 5. Nhận biết 1/5.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/35.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/36: Hướng dẫn HS làm:
Bảng lớp (2 HS).
Miệng.
5 : 5 = 1
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
20 : 5 = 4
10 : 5 = 2
30 : 5 = 6
HS yếu làm bảng.
Nhận xét, bổ sung.
-BT 2/36: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con 2 p.tính
2 x 3 = 6
6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm.
-BT 3/36: Hướng dẫn HS làm:
Giải:
Số hàng cây dừa được trồng là:
20 : 5 = 4 (hàng)
ĐS: 4 hàng.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Bổ sung. Đổi vở chấm.
-BT 4/36: Hướng dẫn HS làm:
Giải:
Số cây chuối mỗi hàng trồng là:
20 : 5 = 4 (cây)
ĐS: 4 cây.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
Đọc đề. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở.
25 : 5 = ? 
5 : 5 = ?
30 : 5 = ?
45 : 5 = ?
HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Mỹ thuật: Bài 25 : Vẽ trang trí
 Tập vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu
 - Hs nhận được họa tiết dạng hình vuông, hình tròn.
 - HS biết cách vẽ họa tiết.
 - HS vẽ được họa tiết và vẽ màu theo y thích. 
II. Chuẩn bị
Giáo viên
SGV, một số đồ vật có trang trí, vẽ to họa tiết dạng hình vuông, hình tròn, một số bài vẽ của HS lớp trước.
Học sinh
 - Vở tập vẽ, chì, tẩy, thước kẻ, màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
NDKT cơ bản
HĐ của thầy
HĐ của trò
I.KT đồ dùng
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
( 1 phút)
1. Hoạt động 1
Quan sát, nhận xét
( 3-5 phút)
2. Hoạt động 2
Cách vẽ 
( 5 phút)
3. Hoạt động 3
Thực hành
( 20 phút)
4. Hoạt động 4
Nhận xét, đánh giá
( 5 phút)
Dặn dò
!KT đồ dùng
? Muốn trang trí hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn đẹp chúng ta cần sử dụng những gì để trang trí? 
GVKL: Muốn tìm được những họa tiết phù hượp cho từng bài trang trí cơ bản cho đẹp các em cùng cô học bài mới: giới thiệu bài mới, ghi tên bài và phần 1 lên bảng 
! Quan sát một số đồ vật có trang trí trả lời câu hỏi:
? Các họa tiết trang trí ở đồ vật trên là hình gì?
! Quan sát hình dưới đây trả lời câu hỏi:
? Những họa  ... ăng viết chữ:
- Biết viết chữ hoa X theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng “Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.
- Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp.
- HS yếu: Biết viết chữ hoa X theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
B-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa X. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa V, Vượt.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
Bảng lớp, bảng con (2 HS).
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa X à ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV gắn chữ mẫu
-Chữ hoa X cao mấy ô li?
-Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên.
Quan sát.
5 ô li.
-Hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
Bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi:
-Cho HS quan sát và phân tích chữ Xuôi.
Cá nhân. 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
Quan sát. 
Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ
-GV viết mẫu.
HS đọc.
Cá nhân.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ X cỡ vừa.
-1dòng chữ X cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Xuôi cỡ vừa.
-1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại chữ X, Xuôi.
Bảng (HS yếu)
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011
Tập làm văn: Tiết: 26
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
A-Mục đích yêu cầu: 
- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
- Trả lời câu hỏi về biển.
- HS yếu: Trả lời câu hỏi về biển.
B-Đồ dủng dạy học: Tranh minh họa cảnh biển trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS thực hành đóng vai BT1/28
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1/33: Hướng dẫn HS làm:
a- Cháu cám ơn bác!
b- Cháu cám ơn cô ạ!
c- Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!
-BT 2/33: Hướng dẫn HS quan sát tranh, dựa vào câu hỏi viết thành một đoạn văn.
VD: Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xóa nhấp nhô trên mặt biển xanh biêc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển, những chú hải âu đang sải cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời những đám mây màu tím nhạt đang bềnh bồng trôi.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-GV đọc bài mẫu cho HS nghe.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
4HS.
3 nhóm.
Đại diện đóng vai
Nhận xét 
Viết vở(HS yếu TLCH), đọc bài làm. Nhận xét, bổ sung.
Nghe – Nhận xét 
Toán: Tiết: 130: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết vá tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- HS yếu: củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết vá tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
 BT2/43
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
2-Luyện tập:
-BT 2/44: Hướng dẫn HS làm:
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 3 + 6 + 4 = 13(cm)
 ĐS: 13cm
-BT 3/44: Hướng dẫn HS làm:
 Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 5 + 6 + 8 + 5 = 24(dm)
ĐS: 24(dm)
Bảng lớp (1 HS).
Nhóm – Đại diện làm(HS yếu). Nhận xét.
Làm vở - Làm bảng. Nhận xét, bổ sung.
Đổi vở chấm.
-BT 4/45: Hướng dẫn HS làm:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 4 x 3 = 12(cm)
 ĐS: 12(cm)
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 4 x 4 = 16(cm)
 ĐS: 16(cm) 
Làm vở - Làm bảng – Nhận xét.
Tự chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Muốn tính chu vi của hình tam giác( hình tứ giác) ta làm ntn?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
HS trả lời( 2HS)
Thủ công: Tiết: 26
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
A-Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B-Chuẩn bị: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. Giấy màu, kéo, hồ
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Hướng dẫn HS thực hành làm dâyxúc xích trang trí:
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích:
+Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
-Hướng dẫn HS thực hành làm dây xúc xích.
-GV quan sát, uốn nắn.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò 
-Trình bày sản phẩm đẹp. 
-Về nhà tập làm lại-Nhận xét.
Cá nhân.
Cá nhân.
Nhóm.
Quan sát.
Tự nhiên xã hội: Tiết: 26 
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
A-Mục tiêu:
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả..
- Thích sưu tầm và bảo vệ loài cây.
- HS yếu: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số cây sống dưới nước.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh ở SGK/54, 55. Một số cây sống dưới nước.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
-Kể tên một số cây sống ở trên cạn?
-Nêu ích lợi của loài cây kể trên?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
HDHS quan sát tranh và TLCH trong SGK. Chỉ và nói tên các cây trong hình.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu trong SGK.
*KL: Cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ.Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.
3-Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
YC các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các cây dựa vào phiếu hoạt động quan sát dưới đây.
+ Tên cây.
+Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ?
+Hãy chỉ rễ thân, lá, và hoa.
+Tìm ra đặc điểmgiúp cây này sống trôi nổi.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm được và phân loại thành 2 nhóm như đã hướng dẫn trên.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Kể một số loại cây sống dưới nước và nêu tác dụng của chúng?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời (3 HS).
Nhận xét.
Quan sát theo cặp.
H1:Cây lục bình
H2:Các loại rong
H3:Cây sen
Trình bày trên bảng. – Nhận xét.
Nhận xét.
HS trả lời.
Hát Nhạc: Tiết 26: Học Hát Bài: Chim Chích Bông
(Nhạc: Văn Dung – Thơ : Nguyễn Viết Bình)
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát.
Biết bài hát này là bài hát do nhạc sĩ Văn Dung viết thơ Nguyễn Viết Bình.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chim Chích Bông
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Bài hát do ai viết
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Chim Chích Bông
+ Nhạc :Văn Dung
+ Thơ: Nguyễn viết Bình.
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I/ Nhắc nhở và phổ biến những việc cần làm. 
1.Đánh giá hoạt động tuần 11
+ Ưu điểm: Lớp duy trì tốt sỉ số. Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp học. Tiến bộ về học bài và làm bài ở lớp cũng như ở nhà.
+ Tồn tại : Xếp hàng thể dục, Ra về một số bạn còn chậm.
 2. Những việc cần làm trong tuần tới:
- Tiếp tục duy trì sỉ số lớp. Làm tốt phong trào giữ vệ sinh cá nhân, trường, lớp. Thường xuyên có đồ dùng học tập đầy đủ. Thực hiện nghiêm túc nề nếp: Xếp hàng thể dục, ra vào lớp và khâu tự quản.
- Học tốt; tham gia các hoạt động của nhà trường, Đội đề ra nghiêm túc.
II/ Phát động phong trào của tháng
- Duy trì sỉ số 100%. Vệ sinh cá nhân cũng như trường lớp sạch sẽ. Đoàn kết, hoà nhã với mọi người.Biết giúp đỡ mọi ngươi.. Thực hiện không ăn quà vặt. Tiếp tục đóng góp các khoản về nhà trường. Nghiêm túc thực hiện các hoạt động của trường đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25-26.doc