Toán
Tiết 111: Số bị chia – Số chia – Thương
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II. Phát triển bài học:
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 111: Số bị chia – Số chia – Thương I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II. Phát triển bài học: - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ? - Một phần hai hình vuông còn lại một nửa. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: - Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ? + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương - Cho HS nêu VD về phép chia 8 : 2 = 4 10: 5 = 5 - Gọi tên từng số trong phép chia đó. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài cá nhân 3 x 3 = 9 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu – Thảo luận nhóm 4 Phép chia SBC Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm 2 - Bài yêu cầu gì ? - Viết phép tính chia và số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm - HS làm bài - Nhiều học sinh đọc bài - GV nhận xét chữa bài. III. kết luận: - Nhận xét tiết học. ====================================*****===================================== Tập đọc Tiết 89+90: Bác sĩ sói I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) - Học sinh khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc III. Phát triển bài học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh Quan sát tranh - Bức tranh vẽ gì ? - Vẽ cảnh các con vật - Kể tên các con vật có trong tranh ? - HS kể: Gấu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giảng từ: + Khoan thai + Phát hiện - Thong thả, không vội vã - Tìm ra, nhân ra + Bình tĩnh - + Làm phúc - Giúp người khác không lấy tiền + Đá một cú trời giáng - Đá một cái rất mạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Nhận xét bình chọn bạn đọc hay Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? - Thèm rỏ dãi Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Sói làm gì để lừa ngựa ? - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. Câu 3: - Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ? - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai IV. kết luận: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài kể chuyện. ====================================*****===================================== Đạo đức Tiết 23: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ chơi điện thoại. III. Phát triển bài học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? - 3 HS trả lời. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự * Cách tiến hành: - Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại. - 2 HS đóng vai - Cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát - Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì ? - Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn. - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ? - Chân bạn đã hết đâu chưa. - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ? - Có vì rất tiện. - Em học điều gì qua hội thoại trên? KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự và nói năng rõ ràng, từ tốn. Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại * Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý * Cách tiến hành - GV viết câu hội thoại lên tấm bìa - 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa. KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ? - 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí - HS trả lời - Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ? Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại * Cách tiến hành - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. * KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. IV. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn học ở nhà. ====================================*****===================================== Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Kể chuyện Tiết 23: Bác sĩ Sói I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 2) II. Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh hoạ truyện. III. Phát triển bài học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? Nêu ý nghĩa câu chuyện B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Phân vai dựng vai câu chuyện - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh. - Nhận xét các nhóm kể IV. kết luận: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ====================================*****===================================== Toán Tiết 117: Bảng chia 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) II. Đồ dùng – dạy học: Thẻ 3 chấm tròn III. Phát triển bài: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - HS quan sát. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân ? 3 x 4 = 12 b. Thực hành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Có 3 tấm bìa - Làm cách nào ? 12 : 3 = 4 Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 - HS đọc 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. 3. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 6 :3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9: 3 = 3 12: 3 = 4 30 : 3 = 10 18: 3 = 6 21: 3 =7 24 : 3 = 8 - Nhận xét chữa bài Bài 2: Tính - HS đọc đề toán. Làm bài cá nhân - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét chữa bài Bài 3: Tóm tắt: Có : 24 học sinh Xếp đều : 3 tổ Mỗi tổ : học sinh ? Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Đọc phân tích yêu cầu Thảo luận nhóm 4 - Bài yêu cầu gì ? Số bị chia 12 21 27 30 3 - GV hướng dẫn HS là Số chia 3 3 3 3 3 - Nhận xét chữa bài Thương 4 7 9 10 1 IV. kết luận: - Nhận xét tiết học. ====================================*****===================================== Thể dục Tiết 45: Trò chơi: "Kết bạn" I. Mục tiêu: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Học trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB. III. Phát triển bài: Nội dung Đ.lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. + 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Đi thường theo vòng tròn s ... liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang. Viết mẫu, nêu quy trìng viết 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Học sinh viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Nghĩa của cụm từ. - Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - HS quan sát cụm từ nhận xét Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ T, H, G. - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - chữ T - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ R - Chữ còn lại cao mấy li ? - Chữ còn lại cao 1 li. 3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng - Cả lớp viết bảng con 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: Nhận xét bài của học sinh Iv Kết luận: Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học ở nhà ===================================*****====================================== Toán Tiết 114: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2) II. Phát triển bài học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: - HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm 2 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - Nhận xét, chữa bài. 24 : 3 = 8 18 : 3 = 8 Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu Làm bài cá nhân -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 3 x 6 = 18 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 9 : 3 = 3 3 x 9 = 28 3 x 1 = 3 Nhận xét chữa bài 27 : 3 = 9 3 : 3 = 1 Bài 3: Tính (theo mẫu ) Đọc phân tích yêu cầu. Thảo luận nhóm 4 8cm : 2 = 4cm 14cm : 2 = 7cm 15cm : 3 = 5 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2= 5dm Bài 4: Đọc phân tích bài toán. Làm bài cá nhân Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Có : 15kg gạo Chia đều : 3 túi - Bài toán hỏi gì ? Mỗi túi : . . . kg ? Bài giải Mỗi số có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đ/S : 5 kg gạo Bài 5 - 1 HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm 4 Tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? 3l : 1 can 27l : . . . can ? -Bài toán hỏi gì ? Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (l) Đ/S : 9 l dầu C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. ===================================*****======================================= Thể dục Tiết 46: Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: "kết bạn" I. Mục tiêu: - Học đi nhanh chuyển sang chạy Thực hiện bước chạy tương đối đúng. - Ôn trò chơi: "Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi, 1 còi III. Phát triển bài học: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp. 1' 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 D + Điểm danh. + Báo cáo sĩ số. - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1 - Cán sự điều khiển 2. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông. 1 - > 2 - Cán sự điều khiển 3. Phần cơ bản: 1 - > 2 lần - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hay tay chống hông. - GV điều khiển - Đi thường theo vạch kẻ thẳng tay dang ngang. - Đi nhanh chuyển sang chạy - GV làm mẫu giải thích động tác. - Trò chơi: Kết bạn 4. Phần kết thúc: - Một số động tác thả lỏng 1' - Cán sự điều khiển - Nhận xét giao bài =======================================*****=================================== Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 46: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước II. đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam Bảng phụ bài tập 2a III. Phát triển bài học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con 2.2 Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 2.3 Chấm – chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l/n - Thảo luận nhóm 4. Làm bài bảng phụ Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập lòe - Nhận xét chữa bài Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt III. kết luận: Làn ao lóng lánh bóng trăng loe -Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. ====================================*****====================================== Tập làm văn Tiết 23: Đáp lời phủ định – Nghe – Trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe nói: - Biết đáp lại lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi - Nghe kểmột mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại III. Phát triển bài học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em Cô lỡ tay. Xin lỗi em - HS đáp : Không sao đâu cô ạ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (ghi bài) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát kĩ bức tranh - Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ? - 1 HS đóng vai mẹ và con a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ? Phải đấy con ạ . Con : Trông nó dễ thương quá ! - Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c - 1 HS thực hành Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em - Treo bản NQ của nhà trường lên bảng - 2 HS đọc bản nội quy - HS chọn 2,3 điều chép vào vở - 1 số em đọc bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành những điều đã học ===================================*****======================================= Thủ công Tiết 23: Ôn tập chương 2. Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu: - Ôn tập chương II phối hợp gấp,cắt, dán hình ở các bài 7,8,9,10,11,12 II. Đồ dùng dạy học: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. Phát triển bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành c. Đánh giá sản phẩm - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - Nêu tên các bài đã học ở chương II Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học - yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - HS suy nghĩ trả lời. - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì - HS nêu - HS quan sát - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - GV quan sát theo dõi HS làm bài - Đánh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình V. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị cho tiết học sau. ====================================*****====================================== Toán Tiết 115: Tìm một thừa số phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b(với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2) II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn III. Phát triển bài học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn - Thực hiện phép tính 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai - Kết quả gọi là gì ? - Kết quả gọi là tích - Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - Lập được hai phép chia 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Cách tìm thành phần chưa biết Nếu : x x 2 = 8 - 1 HS đọc yêu cầu x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x - HS làm - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ? Ta lấy : 8 : 2 Viết x = 8 : 2 x = 4 b. Tương tự : 3 x x = 15 - Nêu cách tìm - Nhận xét chữa bài 3 x x = 15 x = 15 : 3 - Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn ? 3. Bài tập x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Thảo luận nhóm cặp đôi 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 Bài 2 : Tìm x - Đọc phân tích yêu cầu. Thảo luận nhóm 4 x x 2 = 10 x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 10 : 2 x = 5 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 Bài 3 : Tìm y Đọc phân tích yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở Làm bài cá nhân y x 2 = 8 y x 3 = 15 y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 4 y = 5 2 x y = 20 y = 20 : 2 y = 10 - Nhận xét chữa bài Bài 4 Đọc phân tích đề toán . Làm bài nhóm 2 Tóm tắt Bài toán cho biết gì ? Có : 20 HS Mỗi bàn : 2 HS Bài toán hỏi gì ? Tất cả : . . . bàn ? Bài giải Tất cả có số bàn là : 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn III. Kết luận: - Nhận xét tiết học. ===================================*****=======================================
Tài liệu đính kèm: