Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 20 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 20 (chuẩn)

 Tập đọc

Tiết 77+78: Ông mạnh thắng Thần Gió

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 20 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần20 Ngày soạn : 29- 12 - 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 	
Chào cờ :
 Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 77+78:
ông mạnh thắng Thần Gió
	I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.
	II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
	III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ô Đ TC 
2.KTBC
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
3. Bài mới
 Giới thiệu bài: 
 Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
* GV đọc mẫu bài văn.
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi.....
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- 2, 3 HS đọc lại1
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
Câu 4:
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
4. Luyện đọc lai
- Thi đọc truyện theo vai
(PP phân vai)
- 2, 3 nhóm thi đọc 
- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
5. Củng cố dặn dò
Tích hợp: - Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên
.- Nhận xét giờ học 
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài giờ sau
Toán
Tiết 96:
Bảng nhân 3
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Bảng nhân 2và cách giải toán 
* Những KT mới cần hình thành 
- Hình thành bảng nhân 3
 - Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
	i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 .....10) và học thuộc bảng nhân 3.
2. Kỹ năng : - HS thực hành bảng nhân 3 giải toán và đếm thêm 3.
3. Giáo dục: - HS yêu thích môn học 
	ii. Chuản bị : 
ĐDDH: GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
 HS: - Vở bài tâp
PPDH: - Trò chơi ,KTKPB, SDTD...
	iii. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ
 ( 5 phút) 
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
 2.Hoạt động 2 
Bài mới:
 ( 10 phút) 
Giới thiệu bài:
a.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tưng tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ; ...... ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
3.Hoạt động 3
Thực hành:
Bài 1: (trò chơi)
- HS đọc yêu cầu 
( 15 phút) 
- Yêu cầu HS tự nhẩm neu kết quả theo hình thức truyền điện 
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: (Nhóm-KTKPB)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- GV gọi Hs tóm tắt 
- Thực hiện phép tính nhân
Tóm tắt:
.Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : .....HS ?
- Yêu cầu HS giải vào phiếu 
- HS làm vào phiếu 
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:(Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
4 Hoạt động 4 
Củng cố dặn dò:
( 5 phút)
- Củng cố bảng nhân 3 = sơ đồ tư duy
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 79:
Mùa xuân đến
	I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm......
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
	II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1 .Ô Đ TC
2 Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
-2HS đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn
- 1 HS đọc chú giải
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
 Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.
Câu 2:
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa.
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
4. Luyện đọc lại:
- HS đọc lại bài 
- 3, 4 HS thi đọc lại.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 98:
Bảng nhân 4
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Bảng nhân2,3 và cách giải toán 
* Những KT mới cần hình thành 
- Hình thành bảng nhân 4
 - Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4
	I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
2.Kỹ năng:- Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
3. Giáo dục: - HS yêu thích ôn học 
	II. chuẩn bị 
ĐDDH: GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
 HS: - Vở bài tâp
PPDH: - Trò chơi ,KTKPB
	iii.các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò 
1.Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ
 ( 5 phút) 
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
 2.Hoạt động 2 
Bài mới:
 ( 10 phút) 
GV HD HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 4 chấm tròn được lấy 1 lần
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
 ...... ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
3.Hoạtđộng 3 
 Thực hành:
(15 phút)
Bài 1: (trò chơi)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả theo trò chơi đố bạn 
- 1 HS đọc yêu cầu
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12
4 x 6 = 8 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (Nhóm- KTKPB)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toánHS nêu miệng tóm tắt 
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS giải.bài toán vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS GV nhận xét 
Bài 3: (Viết)
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4.Hoạt động4 
Củng cố dặn dò 
- Củng cố lại bảng nhân 4 = SĐTD
(5 phút)
- Nhận xét giờ học
Luyện từ và câu 
Tiết 20: Mở rộng vốn từ, từ ngữ về
thời tiết đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
Dấu chấm, dấu chấm than.
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Những hiểu biết về thời tiết
- Biết dùng một số dáu câu. 
* Những KT mới cần hình thành 
- Mở rộng vốn từ về thời tiết.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho
	I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về thời tiết.
2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
	II. hoạt động dạy học:
- ĐDDH: GV: - 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
PPDH: Nhóm- KTKPB
	III. hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạtđộng1 Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa đông
- Mùa thu
 2.Hoạt động 2 
Bài mới:
 ( 10 phút) 
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
 Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Nhóm- KTKPB)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV phát phiếu ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- cho HS ghi tên mùa hợp với từ ngữ
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất 
- Ô trống thứ 2 
- Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
3Hoạt động 3
Củng cốdặn dò:
Quyền được vui chơi, giải trí (tham viếnk bảo tàng, nghỉ hè)
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 20:
Chữ hoa: Q
	I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
	II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
	III. các hoạt động dạy học:
1.ÔĐTC
2 Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
a) Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
b) Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
b) Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Toán
Tiết 99:
Luyện tập
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Bảng nhân2,3,4 và cách giải toán 
* Những KT mới cần hình thành 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét tính chất giao hoán của phép nhân.
	I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
2. Kỹ năng: - HS làm tính thành thạo 
3. Giáo dục: - HS có ý thức học tập tốt 
II.Chuẩn bị : 
ĐDDH: GV: - Các dạng bài tập liên quan 
 HS: - Vở bài tập, SGK...	
PPDH: - Trò chơi 
IiI. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động1 
Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bảng nhân 4
- GV nhận xét 
- 3 HS đọc
2.Hoạt động2
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài 1: (trò choi )
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS chơi trò choi đố bạn 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 8 = 32
4 x 6 = 24
4 x 7 = 14
4 x 10 = 40
- Nhận xét các thừa số và kết quả
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
- 
Bài 2: (Nhóm)
- HS đọc yêu cầu 
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: (viết)
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4:(Miệng) 
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
3.Hoạt động3
Củng cốdặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 20:
Mưa bóng mây 
	I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.
2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x
	II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
	III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương....
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
Hướng dẫn nghe – viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
* Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
*. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 20:
Tả ngắn về bốn mùa
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Bài tập đọc, luyện từ đã học trong tuần 
* Những KT mới cần hình thành 
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
 I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
2. Kỹ năng: - HS phân biệt được 4 mùa trong năm 
3.Giáo dục: Các em yeu thích môn học 
	II. chuẩn bị 
DD ĐH: GV: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
 HS: - Vở viết SGK...
PPDH: - Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm... 
	III. các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
5(phút)
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
2.Hoạt động 2
Bài mới:( 3)
Giới thiệu bài:
3.Hoạt động 3
HD HS làm bài tập.
Luyện tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
20 (phút)
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
3.Hoạt động 3
Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
3(phút)
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 20
	I./ Nhận xét chung
1.Đạo đức: - Các em ngoan lễ phép, kính thầy yêu bạn
2. Học tập: - Tỷ lệ chuyên cần tương đối cao. 
 - Đa số các em có ý thức trong khi học.
3. Lao động: - Tham gia lao động theo kế hoạch tích cực và có hiệu quả.
4. Thể dục VS: - Các em ra xếp hàng nhanh nhẹn tập đều và tự giác
.5. Vệ sinh thân thể: - Ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
6. Các hoạt động khác: - Nhiệt tình tham gia các hoạt động ngoài giờ 
II/ Hướng phấn đấu cho tuần 21
- ổn định và duy trì mọi nề nếp 
- Nâng cao chất lượng dạy và học.
- Phụ đạo HS yếu vào đầu và cuối giờ học.
- Thu các khoản thu theo quy định. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan20_H.doc