Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 2 - Trường TH Ngân Sơn

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 2 - Trường TH Ngân Sơn

Tập đọc

 THỜI GIAN BIỂU

A/ Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc chậm, số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi sau dấu câu , giữa cột , dòng .

- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu ( trả lời đđược CH 1,2 )

- Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình .

 B/ Chuẩn bị

-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 6 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 2 - Trường TH Ngân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Lớp 2
Tập đọc 
 THỜI GIAN BIỂU
A/ Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc chậm, số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi sau dấu câu , giữa cột , dòng .
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu ( trả lời đđược CH 1,2 ) 
- Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình . 
 B/ Chuẩn bị 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐHT
1. Kiểm tra ( 5’)
 - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm“. 
2.Bài mới ( 28’) 
 HĐ1) Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Thời gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo .
HĐ2) Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
HĐ 3)Đọc từng đoạn của bài : 
-Yc tiếp nối đọc từng đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu , vệ sinh cá nhân .
Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
HĐ 4)Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
HĐ5) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
 -Đây là lịch làm việc của ai ?
-Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
-Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ?
 3) Củng cố dặn dò :(3’) 
- Gọi 2 em đọc lại bài .
-Theo em thời gian biểu có cần thiết không ?Vì sao 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Hai em đọc bài “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Vệ sinh , sắp xếp , nhà cửa rửa mặt 
-Từng em nối tiếp đọc từng câu trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Đoạn 1 : Sáng 
- Đoạn 2 : Trưa 
- Đoạn 3 : Chiều 
- Đoạn 4 : Tối 
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Các nhóm thi đua đọc bài ,
 -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo , học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình 
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ...
- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự , hợp lí .
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà .
- Hai em đọc lại bài .
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và không bỏ sót công việc .
HSTB
HS cả lớp
HS khá, giỏi
Cả lớp
Luyện từ và câu : 
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
 CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI 
A/ Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
- Nêu đúng các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
-Biết vận dụng vào đặt câu.
B/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài tập 3 , 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .
C/ Các hoạt dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐHT
1. Kiểm tra: (5’)
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh 
2.Bài mới: (28’)
 a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ? , từ chỉ vật nuôi “ 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
 HĐ1/Từ chỉ tính chất
Bài 1 : Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu 
- Yc hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 
-Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
 HĐ 2/Từ ngữ về vật nuôi
Bài 3: 
 - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
-Những con vật này được nuôi ở đâu ?
-Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở 
-Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật 
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó 
- Nhận xét .
 3) Củng cố - Dặn dò (3’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con gì , cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài 
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
- tốt > < chậm ,
trắng > <yếu .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề lớp đọc thầm . 
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng . 
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Được nuôi ở nhà 
- Lớp tự làm bài .
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
HSTB
HS khá, giỏi
Cả lớp
HSTB
Toán
 NGÀY - THÁNG
A/ Mục tiêu :
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
B/ Chuẩn bị :
- Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11 , 12 như phần bài học phóng to .
 C/ Các hoạt dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐHT
1. Kiểm tra: ( 5’)
-Gọi 2 em lên bảng 
- Thực hành xem đồng hồ .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: ( 28’)
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là:“Ngày-Tháng” . 
 b) HĐ1/: Giới thiệu các ngày trong tháng .
-Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi 
-Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
-Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột .
-Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu
-Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
-Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11 .
-Tương tự yc chỉ các ngày khác trong tháng 
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được .
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa .
c) HĐ2/ Luyện tập :
Bài 1: -Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Gọi 1 em đọc bài mẫu .
-Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một .
-Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước 
-Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
-Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi 
-Đây là lịch tháng mấy ?
-Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch?
- Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Mời một em lên bảng điền mẫu .
- Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12 .
- Vậy tháng 12 có mấy ngày ?
-So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ?
- Kết luận :Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau .Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày .
 3) Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
-Hai em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do giáo viên quay kim .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
-Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to .
- Cho biết các ngày trong tháng .
- Nhiều em đọc (Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư ...)
- Là ngày 1 .
- Thứ bảy .
- Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch .
- Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ .
- Tháng 11 có 30 ngày .
- Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo viên cung cấp .
- Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng. 
-Một em đọc bài mẫu .
- Viết chữ ngày , sau đó viết số 7 , viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11 .
- Ta viết ngày trước .
- HS làm phần còn lại.
-Quan sát nhận xét . 
- Là lịch tháng 12 .
- Thực hành điền các ngày vào tờ lịch .
- Là ngày 2 .
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch .
-Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12.
- Có 31 ngày .
- Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày .
- Lắng nghe ghi nhớ .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
HSTB
HS khá, giỏi
Cả lớp
HSTB
Đạo đức:
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
A / Mục tiêu : 
1. Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng . 
-Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm. nhăc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
B /Chuẩn bị : 
-Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1 . Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2 
- Phiếu điều tra . 
C/ Các hoạt dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐHT
1. Khởi động: (3’) 
2.Bài mới: ( 30’)
 a) Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : 
* Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim .
* Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác .
* Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường .
* Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất .
- Mời ý kiến em khác .
* Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : 
* Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai . Nếu là Lan em sẽ làm như thế nào ? .
* Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? 
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc , mọi nơi ..
 c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Đưa câu hỏi : 
- Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ?
-Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày .
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
 3) Củng cố dặn dò ( 3’ )
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp . 
- HS hát
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận .
- Nam và các bạn làm như thế là đúng . Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé .
-Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ .
- Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn .
- Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
 - Các nhóm thảo luận .Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp . 
- Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình .
-Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân vì đằng nào cũng có xe rác vào hót mang đi.
- Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn . 
-Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp .
-Giúp quang cảnh sạch sẽ , mát mẻ,
-Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn ...
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.
-Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp. 
HSTB
HS khá, giỏi
Cả lớp
HSTB

Tài liệu đính kèm:

  • docThiet ke bai hoc.doc