TUẦN 26 Dạy Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán: ÔN LUYỆN
I.Mục đích yêu cầu:
Luyện tập củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia, cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Luyện giải bài toán có một phép tính nhân.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập toán 2 tập 2.
III. Các hoạt động Dạy – Học
TUẦN 26 Dạy Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Luyện tập củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia, cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Luyện giải bài toán có một phép tính nhân. II. Chuẩn bị : Vở bài tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOAT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 3 và nhân 4. GV nhận xét và ghi điểm. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhẫm: 6 : 2 = ; 15 : 3 = ; 12 : 4 = 3 x 2 = ; 5 x 3 = ; 3 x 4 = 20 : 5 = ; 4 x 5 = ; Bài 2 . Có một số bao xi măng xếp đều lên 4 xe, mỗi xe xếp 5 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? H. Bài toán cho biết gì ? ( có 4 xe, mỗi xe có 5 bao) H. Bài toán hỏi gì ? ( Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ) Bài 3. Tìm y: y – 3 = 4 ; y : 3 =4 y – 4 = 5 ; y : 4 = 5 y – 2 = 3 ; y : 2 = 3 Cũng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 6-7 HS đọc HTL bảng nhân 3,4. HS thực hiện trong vở bài tập toán. Bài 1. Tính nhẫm: 6 : 2 = 3 ; 15 : 3 = 5 ; 12 : 4 = 3 3 x 2 = 6 ; 5 x 3 = 15 ; 3 x 4 = 12 20 : 5 = 4 ; 4 x 5 = 20 ; Có 4 xe ô tô, mỗi xe xếp 5 bao. Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? HS giải bài toán vào vở. Bài giải Số bao xi măng có tất cả là : 5 x 4 = 20 ( bao xi măng) Đáp số : 20 bao xi măng. y – 3 = 4 ; y : 3 =4 y = 4 + 3 y = 4 x 3 y = 7. y =12 b.y – 4 = 5 y : 4 = 5 y = 5 + 4 y = 5 x 4 y = 9 y = 20 c.y – 2 = 3 y : 2 = 3 y = 3 + 2 y = 3 x 2 y = 5 y = 6. Chính tả: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Viết đúng chính tả đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả dạng phân biệt tr, ch, dấu ngã, dấu hỏi. HS biết vận dụng để làm một số bài tập đúng. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 30’ 2’ Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra vở bài tập của HS. Bài mới : HS viết đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau : Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống: Âm cần điền là : trú mưa , truyền tin, chú ý, chuyền cành, chở hàng, trở về. Bài 2. Tìm từ ngữ: Tìm tiếng có chứa âm tr, ch b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm trong các tiếng sau : Điềm dấu đúng là: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. Cũng cố , dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS để vở bài tập lên bàn. HS viết và trình bày đoạn đầu của bài: Sơn Tinh và Thủy Tinh. HS làm bài tập vào vở. ú mưa, .uyền tin, ú ý , uyền cành ở hàng, ở về HS chơi trò chơi tìm từ. Chổi rơm, cha mẹ, chú bác, chào hỏi, chậm chạp, Trang trọng, trung thành, truyện , truyền tin, trường học, Số chăn, số le, chăm chi, lỏng leo, mệt moi, buồn ba. Về nhà tìm nhiều tiếng hơn nữa. Thứ 5 ngày 24 tháng 2 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Luyện tập củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia, cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Luyện giải bài toán có một phép tính nhân. II. Chuẩn bị : Vở bài tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOAT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 3 và nhân 4. GV nhận xét và ghi điểm. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhẫm: 10 : 2 = ; 15 : 3 = ; 16 : 4 = 5 x 2 = ; 5 x 3 = ; 4 x 4 = 30 : 5 = ; 4 x 5 = ; Bài 2 . Có một số bao xi măng xếp đều lên 5 xe, mỗi xe xếp 4 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? H. Bài toán cho biết gì ? ( có 5 xe, mỗi xe có 4 bao) H. Bài toán hỏi gì ? ( Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ) Bài 3. Tìm y: a.y – 3 = 5 ; y : 3 =5 b.y – 4 = 4 ; y : 4 = 4 c.y – 2 = 4 ; y : 2 = 4 Cũng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 6-7 HS đọc HTL bảng nhân 3,4. HS thực hiện trong vở bài tập toán. Bài 1. Tính nhẫm: 8 : 2 = 4 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15 ; 3 x 4 = 12 20 : 5 = 5 ; 4 x 5 = 20 ; Có 5 xe ô tô, mỗi xe xếp 4 bao. Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? HS giải bài toán vào vở. Bài giải Số bao xi măng có tất cả là : 4 x 5 = 20 ( bao xi măng) Đáp số : 20 bao xi măng. y – 3 = 5 ; y : 3 =5 y = 5 + 3 y = 5 x 3 y = 8. y =15 b.y – 4 = 4 y : 4 = 4 y = 4 + 4 y = 4 x 4 y = 8 y = 16 c.y – 2 = 4 y : 2 = 4 y = 4 + 2 y = 4 x 2 y = 6 y = 8. Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sông ở dưới nước. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt 2 tập 2. III. Hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ Kiểm tra bài cũ: Trả lời miệng bài tập 4 H. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mỵ Nương ? H. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? H. Vì sao nước ta có nạn lụt? GV nhận xét. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1. _ Treo bức tranh về các loài cá. GV nhận xét và chữa bài. Bài 2 GV treo tranh Bài 3. HS làm bài trong vở BT tiếng việt GV nhận xét Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Ba HS trả lời miệng bài tập 4. _ Sơn Tinh đến trước Thủy tinh nên layys được Mỵ Nương. _ Vỳ Thủy tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương Nên dâng nước đánh Sơn Tinh. Vỳ Thủy Tinh đâng nước trả thù Sơn Tinh. HS đọc tên các loài cá trong tranh. Tìm cá ở nước ngọt, cá ở nước mặn Cá nước mặn(cá biển ) Cá nước ngọt(cá ở sông,hồ,ao) Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối) HS đọc yêu cầu của bài, đọc tên các con vật có trong tranh. _ tôm, sứa, ba ba. _ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 2 HS đọc lại _ Về nhà kể lại cho người thân nghe các con vật đã học ngày hôm nay. Tập đọc: ÔN LUYỆN I.Yêu cầucần đạt : Ôn luyện cho HS đọc thành thạo bài : Cá sấu sợ cá mập. Luyện cách ngắt nghĩ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Sông Hương GV nhận xét Bài mới: + GV đọc mẫu toàn bài Lưu ý: Giọng người kể: Đọc khẩn trương, nhịp dồn dập. Giọng người khách: lo lắng, bồn chồn. Giọng ông chủ: Quả quyết, ôn tồn. + Luyện đọc đoạn H. Bài tập đọc có máy đoạn ? Các đoạn phân chia như thế nào ? GV theo dõi và giúp đỡ số HS đọc yếu. Cũng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học 4HS đọc bài, cả lớp theo dõi. HS theo giỏi và đọc thầm theo. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Có mộtcó cá sấu Đoạn 2: Một số rất sợ cá mập Đoạn 3 Phần còn lại. HS đọc bài nối tiếp nhau Đọc đồng thanh. Thị đọc cá nhân Chọn bạn có giọng đọc hay nhất. Về nhà kể lại truyện và đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị kiểm tra. Tuần 27 Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Luyện tập củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia, cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Luyện giải bài toán có một phép tính nhân. II. Chuẩn bị : Vở bài tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOAT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 2 và nhân 5. GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhẫm: 12 : 2 = ; 18 : 3 = ; 20 : 4 = 6x 2 = ; 6 x 3 = ; 6 x 4 = 35 : 5 = ; 4 x 5 = ; Bài 2 . Có một số bao xi măng xếp đều lên 5 xe, mỗi xe xếp 4 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? H. Bài toán cho biết gì ? ( có 5 xe, mỗi xe có 4 bao) H. Bài toán hỏi gì ? ( Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ) Bài 3. Tìm y: a.y – 3 = 5 ; y : 3 =5 b.y – 4 = 4 ; y : 4 = 4 c.y – 2 = 4 ; y : 2 = 4 3.Cũng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 6-7 HS đọc HTL bảng nhân 2,. HS thực hiện trong vở bài tập toán. Bài 1. Tính nhẫm: 12 : 2 = 6 ; 18 : 3 = 6 ; 20 : 4 = 5 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18 ; 6 x 4 = 24 20 : 5 = 5 ; 4 x 5 = 20 ; Có 5 xe ô tô, mỗi xe xếp 4 bao. Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? HS giải bài toán vào vở. Bài giải Số bao xi măng có tất cả là : 4 x 5 = 20 ( bao xi măng) Đáp số : 20 bao xi măng. y – 3 = 7 ; y : 3 =6 y = 7 + 3 y = 6 x 3 y = 10. y =18 b.y – 4 = 7 y : 4 = 5 y = 7 + 4 y = 5 x 4 y = 11 y = 20 c.y – 2 = 8 y : 2 = 10 y = 8 + 2 y = 10 x 2 y = 10 y = 20 Chính tả: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Viết đúng chính tả đoạn đầu của bài Sông Hương. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả dạng phân biệt tr, ch, dấu ngã, dấu hỏi. HS biết vận dụng để làm một số bài tập đúng. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra vở bài tập của HS. 2.Bài mới : HS viết đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau : Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống: Âm cần điền là : trú mưa , truyền tin, chú ý, chuyền cành, chở hàng, trở về. Bài 2. Tìm từ ngữ: Tìm tiếng có chứa âm tr, ch b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm trong các tiếng sau : Điềm dấu đúng là: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. 3.Cũng cố , dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS để vở bài tập lên bàn. HS viết và trình bày đoạn đầu của bài: Sông Hương. HS làm bài tập vào vở. ú mưa, .uyền tin, ú ý , uyền cành ở hàng, ở về HS chơi trò chơi tìm từ. Chổi rơm, cha mẹ, chú bác, chào hỏi, chậm chạp, Trang trọng, trung thành, truyện , truyền tin, trường học, Số chăn, số le, chăm chi, lỏng leo, mệt moi, buồn ba. Về nhà tìm nhiều tiếng hơn nữa. Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Só nào nhân với 1 cũng bằng chimhs số đó. Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Luyện giải bài toán có một phép tính nhân. II. Chuẩn bị : Vở bài tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOAT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 3 và nhân 4. GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: GV hướng dẫn HS làm ... . Các hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOAT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 3 và nhân 4. GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhẫm: 10 : 2 = ; 15 : 3 = ; 16 : 4 = 5 x 2 = ; 5 x 3 = ; 4 x 4 = 30 : 5 = ; 4 x 5 = ; Bài 2 . Có một số bao xi măng xếp đều lên 5 xe, mỗi xe xếp 4 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? H. Bài toán cho biết gì ? ( có 5 xe, mỗi xe có 4 bao) H. Bài toán hỏi gì ? ( Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ) Bài 3. Tìm y: a.y – 3 = 5 ; y : 3 =5 b.y – 4 = 4 ; y : 4 = 4 c.y – 2 = 4 ; y : 2 = 4 3.Cũng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 6-7 HS đọc HTL bảng nhân 3,4. HS thực hiện trong vở bài tập toán. Bài 1. Tính nhẫm: 8 : 2 = 4 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15 ; 3 x 4 = 12 20 : 5 = 5 ; 4 x 5 = 20 ; Có 5 xe ô tô, mỗi xe xếp 4 bao. Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? HS giải bài toán vào vở. Bài giải Số bao xi măng có tất cả là : 4 x 5 = 20 ( bao xi măng) Đáp số : 20 bao xi măng. y – 3 = 5 ; y : 3 =5 y = 5 + 3 y = 5 x 3 y = 8. y =15 b.y – 4 = 4 y : 4 = 4 y = 4 + 4 y = 4 x 4 y = 8 y = 16 c.y – 2 = 4 y : 2 = 4 y = 4 + 2 y = 4 x 2 y = 6 y = 8. Chính tả: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Viết đúng chính tả đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả dạng phân biệt tr, ch, dấu ngã, dấu hỏi. HS biết vận dụng để làm một số bài tập đúng. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra vở bài tập của HS. 2.Bài mới : HS viết đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau : Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống: Âm cần điền là : trú mưa , truyền tin, chú ý, chuyền cành, chở hàng, trở về. Bài 2. Tìm từ ngữ: Tìm tiếng có chứa âm tr, ch b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm trong các tiếng sau : Điềm dấu đúng là: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. 3.Cũng cố , dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS để vở bài tập lên bàn. HS viết và trình bày đoạn đầu của bài: Sơn Tinh và Thủy Tinh. HS làm bài tập vào vở. ú mưa, .uyền tin, ú ý , uyền cành ở hàng, ở về HS chơi trò chơi tìm từ. Chổi rơm, cha mẹ, chú bác, chào hỏi, chậm chạp, Trang trọng, trung thành, truyện , truyền tin, trường học, Số chăn, số le, chăm chi, lỏng leo, mệt moi, buồn ba. Về nhà tìm nhiều tiếng hơn nữa. Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sông ở dưới nước. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt 2 tập 2. III. Hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ Kiểm tra bài cũ: Trả lời miệng bài tập 4 H. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mỵ Nương ? H. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? H. Vì sao nước ta có nạn lụt? GV nhận xét. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1. _ Treo bức tranh về các loài cá. GV nhận xét và chữa bài. Bài 2 GV treo tranh Bài 3. HS làm bài trong vở BT tiếng việt GV nhận xét Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Ba HS trả lời miệng bài tập 4. _ Sơn Tinh đến trước Thủy tinh nên layys được Mỵ Nương. _ Vỳ Thủy tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương Nên dâng nước đánh Sơn Tinh. Vỳ Thủy Tinh đâng nước trả thù Sơn Tinh. HS đọc tên các loài cá trong tranh. Tìm cá ở nước ngọt, cá ở nước mặn Cá nước mặn(cá biển ) Cá nước ngọt(cá ở sông,hồ,ao) Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối) HS đọc yêu cầu của bài, đọc tên các con vật có trong tranh. _ tôm, sứa, ba ba. _ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 2 HS đọc lại _ Về nhà kể lại cho người thân nghe các con vật đã học ngày hôm nay. Tập đọc: ÔN LUYỆN I.Yêu cầucần đạt : Ôn luyện cho HS đọc thành thạo bài : Cá sấu sợ cá mập. Luyện cách ngắt nghĩ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Sông Hương GV nhận xét Bài mới: + GV đọc mẫu toàn bài Lưu ý: Giọng người kể: Đọc khẩn trương, nhịp dồn dập. Giọng người khách: lo lắng, bồn chồn. Giọng ông chủ: Quả quyết, ôn tồn. + Luyện đọc đoạn H. Bài tập đọc có máy đoạn ? Các đoạn phân chia như thế nào ? GV theo dõi và giúp đỡ số HS đọc yếu. Cũng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học 4HS đọc bài, cả lớp theo dõi. HS theo giỏi và đọc thầm theo. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Có mộtcó cá sấu Đoạn 2: Một số rất sợ cá mập Đoạn 3 Phần còn lại. HS đọc bài nối tiếp nhau Đọc đồng thanh. Thị đọc cá nhân Chọn bạn có giọng đọc hay nhất. Về nhà kể lại truyện và đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị kiểm tra. Tuần 35 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Luyện tập củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia, cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Luyện giải bài toán có một phép tính nhân. II. Chuẩn bị : Vở bài tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOAT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 3 và nhân 4. GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhẫm: 10 : 2 = ; 15 : 3 = ; 16 : 4 = 5 x 2 = ; 5 x 3 = ; 4 x 4 = 30 : 5 = ; 4 x 5 = ; Bài 2 . Có một số bao xi măng xếp đều lên 5 xe, mỗi xe xếp 4 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? H. Bài toán cho biết gì ? ( có 5 xe, mỗi xe có 4 bao) H. Bài toán hỏi gì ? ( Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ) Bài 3. Tìm y: a.y – 3 = 5 ; y : 3 =5 b.y – 4 = 4 ; y : 4 = 4 c.y – 2 = 4 ; y : 2 = 4 3.Cũng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 6-7 HS đọc HTL bảng nhân 3,4. HS thực hiện trong vở bài tập toán. Bài 1. Tính nhẫm: 8 : 2 = 4 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15 ; 3 x 4 = 12 20 : 5 = 5 ; 4 x 5 = 20 ; Có 5 xe ô tô, mỗi xe xếp 4 bao. Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ? HS giải bài toán vào vở. Bài giải Số bao xi măng có tất cả là : 4 x 5 = 20 ( bao xi măng) Đáp số : 20 bao xi măng. y – 3 = 5 ; y : 3 =5 y = 5 + 3 y = 5 x 3 y = 8. y =15 b.y – 4 = 4 y : 4 = 4 y = 4 + 4 y = 4 x 4 y = 8 y = 16 c.y – 2 = 4 y : 2 = 4 y = 4 + 2 y = 4 x 2 y = 6 y = 8. Chính tả: ÔN LUYỆN I.Mục đích yêu cầu: Viết đúng chính tả đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả dạng phân biệt tr, ch, dấu ngã, dấu hỏi. HS biết vận dụng để làm một số bài tập đúng. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2. III. Các hoạt động Dạy – Học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra vở bài tập của HS. 2.Bài mới : HS viết đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau : Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống: Âm cần điền là : trú mưa , truyền tin, chú ý, chuyền cành, chở hàng, trở về. Bài 2. Tìm từ ngữ: Tìm tiếng có chứa âm tr, ch b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm trong các tiếng sau : Điềm dấu đúng là: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. 3.Cũng cố , dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS để vở bài tập lên bàn. HS viết và trình bày đoạn đầu của bài: Sơn Tinh và Thủy Tinh. HS làm bài tập vào vở. ú mưa, .uyền tin, ú ý , uyền cành ở hàng, ở về HS chơi trò chơi tìm từ. Chổi rơm, cha mẹ, chú bác, chào hỏi, chậm chạp, Trang trọng, trung thành, truyện , truyền tin, trường học, Số chăn, số le, chăm chi, lỏng leo, mệt moi, buồn ba. Về nhà tìm nhiều tiếng hơn nữa. Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sông ở dưới nước. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt 2 tập 2. III. Hoạt động Dạy – Học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 29’ 1’ Kiểm tra bài cũ: Trả lời miệng bài tập 4 H. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mỵ Nương ? H. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? H. Vì sao nước ta có nạn lụt? GV nhận xét. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1. _ Treo bức tranh về các loài cá. GV nhận xét và chữa bài. Bài 2 GV treo tranh Bài 3. HS làm bài trong vở BT tiếng việt GV nhận xét Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Ba HS trả lời miệng bài tập 4. _ Sơn Tinh đến trước Thủy tinh nên layys được Mỵ Nương. _ Vỳ Thủy tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương Nên dâng nước đánh Sơn Tinh. Vỳ Thủy Tinh đâng nước trả thù Sơn Tinh. HS đọc tên các loài cá trong tranh. Tìm cá ở nước ngọt, cá ở nước mặn Cá nước mặn(cá biển ) Cá nước ngọt(cá ở sông,hồ,ao) Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối) HS đọc yêu cầu của bài, đọc tên các con vật có trong tranh. _ tôm, sứa, ba ba. _ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 2 HS đọc lại _ Về nhà kể lại cho người thân nghe các con vật đã học ngày hôm nay. Tập đọc: ÔN LUYỆN I.Yêu cầucần đạt : Ôn luyện cho HS đọc thành thạo bài : Cá sấu sợ cá mập. Luyện cách ngắt nghĩ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Sông Hương GV nhận xét Bài mới: + GV đọc mẫu toàn bài Lưu ý: Giọng người kể: Đọc khẩn trương, nhịp dồn dập. Giọng người khách: lo lắng, bồn chồn. Giọng ông chủ: Quả quyết, ôn tồn. + Luyện đọc đoạn H. Bài tập đọc có máy đoạn ? Các đoạn phân chia như thế nào ? GV theo dõi và giúp đỡ số HS đọc yếu. Cũng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học 4HS đọc bài, cả lớp theo dõi. HS theo giỏi và đọc thầm theo. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Có mộtcó cá sấu Đoạn 2: Một số rất sợ cá mập Đoạn 3 Phần còn lại. HS đọc bài nối tiếp nhau Đọc đồng thanh. Thị đọc cá nhân Chọn bạn có giọng đọc hay nhất. Về nhà kể lại truyện và đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: