Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Mến

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Mến

TOÁN

36 + 15

I.MỤC TIÊU :

 Giúp hs biết được và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15

 Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hàng đã biết.

 Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.

 Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Que tính - bảng gài - bài 3

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Chào cờ
Toán
36 + 15
I.Mục tiêu :
 Giúp hs biết được và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15
 áp dụng phép cộng để tính tổng các số hàng đã biết.
 Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.
 Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính - bảng gài - bài 3
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 2 hs lên bảng thực hiện 
Gv nhận xét sửa sai
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv nêu yêu cầu - gv thao tác que tính.
Gv yêu cầu nêu cách làm – nhận xét
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu 
Gọi 4hs lên làm dưới lớp làm bảng 
Nhận xét
Bài 2: gv gọi hs đọc yêu cầu
Gọi 3 em làm - nhận xét
Bài 3: Gv yêu cầu đọc đề tóm tắt - giải.
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - làm
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
+
+
2 hs làm 
16
36
 4
6
Hs thao tác que tính 36 + 15
+
36
Đặt tính và tính 
15
51
+
+
+
Hs làm
16
28
+
36
+
46
56
29
38
47
36
25
45
66
83
82
81
+
3 em đặt tính và tính
36
+
24
+
35
18
19
26
54
43
61
HS đọc đề tóm tắt giải
HS trả lời : 3 kết quả cuối 45
Tâp đọc
Người mẹ hiền
I.Mục tiêu :
Đọc trơn cả bài
 Đọc đúng các từ ngữ: Ra chơi, nén nổi tò mò, cổng trường, chốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ 
Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2HS lên bảng 
 GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Tiết 1
a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt
Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc 
Yêu cầu HS đọc từng câu
Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
 Gọi HS đọc chú giải
Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.’
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh
Tiết 2
Tìm hiểu nội dung 
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Hỏi: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào?
Chuyển đoạn: Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2,3.
Gọi 1 HS đọc đoạn 2,3
Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng?
Khi đó bác làm gì?
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì?
Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào?
Cô giáo làm gì khi Nam oà khóc?
Lúc ấy Nam cảm thấy như thế nào?
Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì?
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Theo em tại sao cô giáo lại được ví như người mẹ hiền?
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc chuyện theo vai. Sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm đọc tốt. 
3.Củng cố-dặn dò:
Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em biết về các thầy cô giáo.
Tổng kết giờ học
3’
30’
35’
2’
HS 1 đọc thuộc lòng bài Cô giáo lớp em và tìm những hình đẹp trong lúc cô giáo dạy em tập viết.
HS 2 đọc thuộc lòng cả bài và nói rõ em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
1 HS khá đọc lại cả bài 2 lần
HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo
Đọc một số từ khó dễ lẫn.
Nối tiếp nhau đọc từng câu mỗi HS chỉ đọc 1 câu ,cứ thế đọc từ đầu cho đến hết bài.
Đọc chú giải trong SGK
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
Giờ ra chơi/Minh thì thầm với Nam:// “ ngoài phố có gánh xiếc// bọn mình ra xem đi !”// 
Đến lượt Nam đang cố lách ra/thì bác bảo vệ tới/ nắm chặt 2 chân em// “ cậu nào đây?//chốn học hả?”//
Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào/nghiên giọng hỏi: // “từ nay/ các em có chốn học đi chơi nữa không?”// 
Nối tiếp nhau đọc đoạn 1,2,3,4
Hs đọc đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc
Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng
Đọc bài
Bác bảo vệ
Bác nắm chặt chân Nam và nói: “cậu nào đây?Trốn học hả?”
Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau.Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát trên người em và đưa em về lớp.
Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
Cô xoa đầ và an ủi Nam,
 Nam cảm thấy xấu hổ.
Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào em cùng lam đã xin lỗi cô.
Là cô giáo
Trả lời theo suy nghĩ
Hs thi đóng vai
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
 Giúp hs củng cố về phép cộng có nhớ dạng 6 + 5; 26 + 5 ; 36 + 15
 Tìm tổng khi biết các số hạng. Giải toán có lời văn
 Biểu tượng về hình tam giác.
II.Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3, 5
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 2 hs lên bảng thực hiện 
Gv nhận xét sửa sai
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu 
Gv hỏi hs tính nhẩm - hỏi hs nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu hs nêu yêu cầu 
Gọi hs lên tự làm bài
Bài 3: Gv yêu cầu đọc yêu cầu
Gọi hs nối các số
Gv nhận xét.
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - nhận xét
Gv ghi điểm
Bài 5: Gv yêu cầu làm miệng
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
+6
+6
3’
Hs làm Bài giải + 
 = Thùng đường đó nặng là:
48 + 6 = 54(kg)
Đáp số: 54kg
Tính nhẩm: hs làm nháp
Hs nối tiếp trả lời miệng
Hs tự làm vở
Hs lên bảng làm
Hs điền các số
4
 5
 6
 7
 8
10
11
12
13
14
16
16
18
19
20
Hs đọc bài - tóm tắt - giải 
Đội 2 có số cây là:
46 + 5 = 51(cây)
Đáp số: 51 cây
HS làm miệng
đạo đức
Bài 8: ăn uống sạch sẽ
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết cách ăn, uống sạch sẽ.
- Giúp hs hiểu được ăn uống sạch sẽ sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
- Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy học: 
Các hình vẽ trong SGK trang 18, 19; giấy, bút viết bảng; Bài hát Bắc kim thang do Gv đổi lời được viết to vào khổ giấy A2.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Khởi động: Kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày.
* Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch.
- Gv chia nhóm hướng dẫn thảo luận. 
Câu hỏi:Muốn ăn sạch, chúng ta phải làm như thế nào?
- Gv tổng hợp ý kiến.
- Gv cho hs quan sát tranh 1, 2, 3, 4.và hỏi.
+ H1:Bạn nữ đang làm gì?
 Rửa tay thế nào là hợp vệ sinh? Rửa tay những lúc nào?
+ H2:- Bạn nữ đang làm gì/
 - Rửa như thế nào là đúng?
+ H3: Bạn gái đang làm gì?
 - Khi ăn, quả nào cần gọt vỏ?
+ H4: Bạn gái đang làm gì? tại sao bạn làm vậy?
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Gv kết luận 
* GV đưa câu hỏi thảo luận;
- Để ăn sạch các bạn hs trong tranh đã làm gì?
- Gvnhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: + Rửa tay trước khi ăn.
 + Rửa sạch rau quả trước khi ăn.
* Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch.
 - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi. Hỏi:
- Làm thế nào để uống sạch?
- Vậy uống nước thế nào là hợp vệ sinh?
- Gv tổng kết.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Gv yêu cầu hs đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Gv kết luận, rút ra ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ, đầy đủ.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Hs quan sát 4 bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bạn đang rửa tay.
+ Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
+ Rửa hoa quả.
+ Rửa dưới vòi nước, rửa nhiều lần.
+ Đang gọt vỏ quả.
+ Cam, bưởi, táo
+Đang đậy thức ăn. Để ruồi, gián, chuột đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xết nêu ý kiến.
- Hs đọc phần kết luận.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Hs trình bày kết quả.
- Hs nhận xét- bổ sung.
- Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hs trả lời hình 6,7, 8.
- Là nước sạch đun sôi.
- Hs đối thoại đẻ đưa ra ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Hs trả lời câu hỏi của gv.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Chính tả:tập chép
Người mẹ hiền
I.Mục tiêu :
Chép lại chính xác đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ, chúng em xin lỗi cô” Trong bài tập đọc Người mẹ hiền.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi; uôn/uông; quy tắc chính tả với ao/au
ii.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả.
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên đọc các từ khó. 
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép.
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? 
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
Hai bạn trả lời cô ra sao?
Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu? 
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn Chẳng hạn: 
Hãy đọc các từ có âm đầu là: l/n, x/s, ch/tr, d/r/gi
Hãy đọc các từ có âm cuối là n, t, c, có thanh hỏi và thanh ngã.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
Viết lại từ còn sai.
3’
30’
2’
 Viết theo lời đọc của GV: Vui vẻ, tàu thủy, đối núi, luỹ tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, còn kiến, tiếng đàn.
2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
Bài Người mẹ hiền
Vì Nam thấy đau và xấu hổ
Từ này, các em có trốn học đi chơi nữa không?
Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh
ở cuối câu hỏi của cô giáo 
Đọc các từ ngữ: Xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài.
Đọc: Nghiêm giọng, cửa lớp, nửa, xin lỗi, về chỗ, giảng bài.
2 HS l ...  này.
1’
3’
30’
2’
HS lên bảng làm
Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em nghe lời.
Mỗi nhóm 3HS lần lượt từng em kể từng đoạn chuyện theo tranh. Khi một em kể, các em khắc lắng nghe gợi ý cho bạn ,khi cần và nhận xét sau khi bạn kể song.
Đại diện các nhóm trình bày nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết chuyện.
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1
Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc
Nam rất tò mò muốn đi xem
Vì cổng trường đóng nên hai bạn quyết định chui qua một lỗ tường thủng.
Bác bảo vệ xuất hiện 
Bác túm chặt chân Nam và nói: cậu nào đây? định trốn học hả?
Nam sợ quá khóc toán lên
Cô xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau, cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu đấy phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu vào lớp.
Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
Thực hành kể theo vai 
Kể toàn chuyện
Thể dục:
Ôn bài thể dục phát triển chung
l- Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự.
- Ôn động tác đi đều. Yêu cầu biết thực hiện đúng nhịp, tương đối chính xác . 
- Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Đồ dùng dạy học
- Địa điểm: sân bãi
- Phương tiện: còi 
III- Hoạt động dạy học:
 Nội dung bài học
TG
 Đội hình
A.Phần mở đầu
- Tập trung học sinh, điểm số.
- GV phổ biến nội dung bài học:
 Ôn bài thể dục phát triển chung-đi đều
- GV cho hs khởi động xoay khớp cổ tay
B.Phần cơ bản
- GV cho hs nắm nội dung qui định giờ học. 
- Gv hướng dẫn hs ôn bài thể dục phát triển chung.
GV làm mẫu, hướng dẫn. 
- GV hướng dẫn quan sát, sửa sai.
gv chấm điểm.
- GV cho hs ôn đi đều.
- GV hô cho hs tập 1 lần.
- GV hướng dẫn chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
C.Phần kết thúc
- GV cho hs chơi theo tổ.
- GV tâp trung hs nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
7’
21’
7’
- Hs tập hợp thành 4 hàng dọc. Hs điểm số báo cáo
- Hs chuyển đội hình hàng ngang.
- Hs khởi động
- Lớp trưởng cho hs dàn 4 hàng ngang 
- Hs quan sát tập 4 lần .
- Hs nghe và tập theo lớp. Hs ôn theo tổ nhóm.
H - Hs tập lại những động tác sai
10 hs tập động tác bài thể dục.
- Lớp trưởng hô cho hs xếp 4 hàng dọc đi đều.
- Hs ôn theo lớp nhóm.
- Hs chơi trò chơi
- Hs tập hợp theo hàng dọc dậm chân tại chỗ
- Cúi người thả lỏng
Tập đọc 
Bàn tay dịu dàng 
I Mục tiêu :
Đọc đúng các từ: Trở lại lớp, nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, em sẽ làm, tốt lắm, khẽ nóiĐọc trơn cả bài.
Nghỉ hơi đúng sau đó các dấu câu và giữa các cụm từ
Hiểu được ý nghĩa của các từ: Âu yếm, thì thào, trìu mến, mới mất, đám tang.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. Sự dịudàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã an ủi, động viên bạn hs đang đau buồn vì bà mất, nên bảng càng thêm yêu quý thầy và cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ 
Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
iii.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu 1 lần giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã viết trên bảng.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng giọng. Tổ chức cho HS luyện đọc các câu này.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh
Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài
- Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?
- Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn khi bà mới mất.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
- Theo em vì sao thầy giáo có thái độ như thế?
- An trả lời thầy thế nào?
- Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập.
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong bài cho ta thầy rõ thái độ của thầy giáo?
- Các em thấy thầy giáo của bạn An là người như thế nào?
Nêu Yêu cầu hoạt động sau đó chia nhóm cho HS đọc.
Lắng nghe, nhận xét, cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò
H: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Tổng kết giờ học.
3’
30’
2’
- HS 1 đọc đoạn 1,2 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi: Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai? Vì sao?
1HS khá đọc mẫu lần 2
Cả lớp theo dõi
Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu cho đến hế bài.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
Đọc theo đoạn cho đến hết bài.
Đoạn 1: Bà của An . âu yếm, vuốt ve.
Đoạn 2: Nhớ bà chưa làm bài tập.
Đoạn 3: Thầy nhẹ nhàng  nói với An.
Hs đọc đoạn trong nhóm.
Đọc bài
Bà của An mới mất.
Lòng nặng trĩu nối buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã
Thầy không trách An, thầy chỉ dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa lên đầu An.
Vì thầy rất thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng quý mến bà của An. Thầy biết An vì thương nhớ bà quá mà không làm bài tập chữ không phải em lười.
An trả lời: Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ!
Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy với em. Em không muốn làm thầy buồn.
 Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng, trìu mến, thương yêu thầy khen An “tốt lắm”!
Thầy là người rất yêu thương, quý mến Hs, biết chia sẻ và cảm thông với HS
- Các nhóm tập luyện và thi đọc theo vai.
- Trả lời
Chính tả: nghe - viết
Bàn tay dịu dàng
I.mục tiêu:	
Nghe viết lại chính xác đoạn từ “Thầy giáo bước vào lớp  thương yêu” Trong bài Bàn tay dịu dàng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: Ao/au; r/d/gi; uôn/uông
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi các bài tập chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc cho HS viết các từ dễ lẫn của tiết trước
Nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
GV nêu mục tiêu bài
- GV đọc đoạn trích
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
- Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
- Tìm những chữ phải viết hoa trong bài.
- An là gì trong câu?
- Các chữ còn lại thì sao?
- Những chữ nào thì phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễn lẫn sau đó cho viết bảng con
- GV đọc – HS viết.
Gv đọc soát lỗi
- Chấm bài
Luyện tập .Bài tập 2,3
Gv cho hs lên làm.
Gv nhận xét bổ xung.
3.Củng cố – Dặn dò
GV tổng kết giờ học
Dặn HS về nhà viết lại các lỗi chính tả trong bài, ghi nhớ các từ ngữ cần phân biệt đã học.
3’
30’
2’
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú
- HS đọc lại
- Bài Bàn tay dịu dàng
- An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu và tên riêng
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
Viết các từ ngữ : Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương
Hs viết bài
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs lên làm.
Hs nhận xét.
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số (tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100. 
 áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ - phấn mầu 60 + 40 ?
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2HS lên làm 
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv cùng hs đặt tính và tính
Gv yêu cầu hs nêu cách tính.
Gv nhận xét.
Bài 1: Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu
Gọi 3 hs làm - lớp làm bảng.
Gv nhận xét bổ sung
Bài 2: GV nêu yêu cầu 
Gọi hs lên làm bài - nhận xét.
Bài 3: Gv yêu cầu đọc yêu cầu- nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu đọc đầu bài - tóm tắt - giải bài toán.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
+
3’
3hs làm bảng.
+
35
+
69
+
7
47
8
67
82
77
74
83
3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
17
8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 
100
Hs đặt tính và tính
Tính: Hs làm - lớp làm bảng
+
99
+
75
+
64
+
48
1
25
36
52
100
100
100
100
Tính nhẩm theo mẫu - hs làm 
80 + 20 = 8 chục + 2 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy 80 + 20 = 100
Hs làm - nhận xét
Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải
Về nhà học bảng cộng 8,9
Tập làm văn: 
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
I.Mục tiêu :
Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắng khoảng4,5 câu nói về thầy giáo cũ(lớp 1)
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ::
Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau
H: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? 
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời
- Lưu ý: nói lời mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình
-Nhớ lại cách nói lời chao khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. 
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS khuyến khích các em nói điều chân thực về cô giáo.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn dò HS tập nói lời chào, đề, nghị. 
3’
30’
2’
Hs lên bảng đọc thời khoá biểu
Hs nêu
- Đọc yêu cầu
- Bạn đến thăm nhà eml. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A, Ngọc à, cậu vào đi
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. 
- Trả lời câu hỏi
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP2Tuan8(1).doc