Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 19 - Thạch Minh trường tiểu học Hiệp Hòa “C”

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 19 - Thạch Minh trường tiểu học Hiệp Hòa “C”

Tuần 19 : Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010

TRẢ LẠI CỦA RƠI

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất

2. Kỹ năng: - Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh trong SGK

C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại

D. Các hoạt động dạy học:

I. Bài cũ: 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng

- Nhận xét đánh giá

II. Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 19 - Thạch Minh trường tiểu học Hiệp Hòa “C”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 : Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010
Trả lại của rơi
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất
2. Kỹ năng: - Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Thảo luận phân tích tình huống
- Treo tranh
- YC quan sát và nêu nội dung
- Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết NTN với số tiền vừa nhặt được?
- Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó em sẽ giải quyết NTN?
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình.
b. Hoạt động 2:
Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2 .
*KL :
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
3.Củng cố dặn dò : 
- YC lớp hát bài: Bà còng .
+ Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
* KL: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý.
- VN: Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
 Trả lại của rơi
- Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh
-ND tranh : Cảnh 2 HS cùng đi với ngau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đ rơi ở dưới đất. 
- HS nêu cách giải quyết
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi số tiền.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng để tiêu chung.
-2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét
* Bày tỏ thái độ.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 2.
- 3 nhóm thảo luận rồi điền vào phiếu
- Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó.
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
 a.Trả lại của rơi là người thật thà, 
đáng quý trọng.
 b.Trả lại của rơi là ngốc.
 c.Trả lại của rơi là đem lại niềm 
vui cho người mất.
 d.Chỉ nên trả lại khi có người 
biết.
 đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số 
tiền lớn hoặc vật đắt tiền.
- Hát bài : Bà còng đi chợ.
- 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày
Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2010
Tuần 20 :
Trả lại của rơi ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng
2. Kỹ năng: Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi sắm vai.
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS nhắc lại: Mỗi khi nhặt được của rơi .
 Em luôn tìm trả cho người chẳng tham.
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 3 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- Thảo luận phân tích tình huống
- YC các nhóm lên đóng vai.
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn không? Vì sao?
+ Vì sao các em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người mất?
+ Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất?
+ Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn là cần phải trả lại?
* Kết luận:
b. Hoạt động 2:
- YC các nhóm trình bầy giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm.
- Phát giấy khổ to cho 3 nhóm, YC thảo luận các nội dung
* KL :Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài 21.
Trả lại của rơi ( tiết 2)
* Thảo luận phân tích tình huống để đóng vai.
- TH1:Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ
- TH2: Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ
- TH3:Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ
* Các nhóm lên thể hiện tình huống của nhóm mình
- Lớp nhận xét và TLCH
- TH1: Cần hỏi xem bạn nào mất thì trả
- TH2: Nộp lên cho lớp trực tuần hoặc cô giáo chủ nhiệm để trả lại cho người mất.
- TH3:Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
* Trình bày tư liệu.
- 3 nhóm trình bày những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm rồi dán trên bảng.
ND thảo luận
Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 : Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
3. Thái độ: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : - Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì?
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Gọi 2 hs lên dóng kịch theo tình huống
- Lớp theo dõi và TLCH
- Chuyện gì đã xảy ra sau giờ học?
- Ngọc đã làm gì khi đó?
- Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà?
- Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ NTN?
* KL: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng , lịch sự, thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
b. Hoạt động 2:
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm
+Nhóm1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy.nam thò tay sang chỗ Hà lấy gọt bút mà không nói gì với Hà. Việc làm của Nam đúng hay sai, vì sao?
+Nhóm 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá thế nào, đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô.”
- Việc làm của Chi đúng hay sai? Vì sao?
+N3: Sáng nay đến lớp Tuấn thấy 3 bạn: Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung một quyển truyện tranh mới, Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện và nói “Đưa đây đọc trước đã”
+ N4: 
Đến giờ vào lớp, Hải muốn sang lớp 2A để gặp bạn Tú. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hải liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói” Cầm vào lớp hộ với”
* KL :Cần nói lời đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự, từ tốn.
c. Hoạt động 3 :
YC HS viết lời đề nghị , nếu mình là Nam, Tuấn, Hải trong 3 tình huống
*KL :Khi muốn nhờ ai đó việc gì, các em cần nói lời đề nghị, yc một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
*Quan sát hành vi mẫu
=> Giờ tan học đã đến. Trời mưa to.Ngọc quên không mang áo mưa. ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
+ Trời mưa to, bạn Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
+3->5 HS nói lời đề nghị
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
* Đánh giá hành vi.
- Chi lớp thành 4 nhóm để thảo luận
- Các nhóm nêu ý kiến – Lớp NX
+ Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hà mà phải nói đề nghị Hà cho mượn, khi Hà đồng ý Nam mới được sử dụng.
- Việc làm của Chi là đúng, vì Chi đã biết nói lời đề nghị lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai, vì Tuấn đã giằng lấy quyển truyện và nói rất mất lịch sự với bạn.
+ Hải làm thế là sai vì Hải đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
*Tập nói lời đề nghị, yêu cầu.
- HS viết lời yc, đề nghị ở tình huống 1,2,3,4 vào tờ giấy
- Một số cặp thực hành đóng vai và nói lời đề nghị, yêu cầu
- Lớp nhận xét
Tuần 22 : Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
3. Thái độ: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu học tập
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Phát phiếu học tập cho HS
- YC HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
- Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao?
b. Hoạt động 2:
- Tự kể về một vài trường hợp đã biết, hoặc không biết nói lời yc, đề nghị.
c. Hoạt động 3 :
- Chơi trò chơi : Làm người lịch sự 
- HD học sinh chơi
* KL :
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần biết nói lời yc, đề nghị, giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
* Bày tỏ thái độ
- HS làm việc cá nhân trên phiếu
- Đọc ỹ kiến trên phiếu
+ Chỉ cần nói lời YC , đề nghị với người lớn tuổi. S
+Với bạn bè, người thân, chúng ta không cần nói lời đề nghị, yc vì như thế là khách sáo. S
+ Nói lời yc, đề nghị làm ta mất thời gian S
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yc, đề nghị S
+ Biết nói lời yc, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ
*Liên hệ thực tế
- HS tự liên hệ
- Kể cho lớp nghe
- Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn vừa đưa ra.
- Cử 1 bạn làm quản trò.
ND : Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai.
Rút kinh nghiệm:
Duyệt KT& BGH:
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
Tuần 23 :
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
2. Kỹ năng: Biết nhận xét xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ: . Biết lịc sự khi nhận và gọi điệ thoại là biểu hiện của n ... ần 28 : Thứ hai ngày tháng năm 2011
Giúp đỡ người khuyết tật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết mọi người cần phảo hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
3. Thái độ: Có tháI độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Nội dung truyện : Cõng bạn đi học
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- GV kể chuyện trong SGK
b. Hoạt động 2:
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?
- Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện? 
- Những người như thế nào được gọi là người khuyết tật?
* KL : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ, họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
c. Hoạt động 3 :
- YC hs thảo luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật 
- Nhận xét đánh giá
* KL : Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
*Kể chuyện : Cõng bạn đi học
- HS chú ý lắng nghe
* Phân tích truyện
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng Hồng rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay trời mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng Bạn đi học để bạn không mất buổi học.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường sức khoẻ yếu
*Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu TL nhóm:
- Trình bày kết quả TL
- Những việc nên làm: 
+ Đẩy xe cho người bị liệt
+ Đưa những người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu xa lánh người khuyết tật.
 Rút kinh nghiệm:
Duyệt KT& BGH:
 Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tuần 29 :
Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết mọi người cần phảo hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
3. Thái độ: Có tháI độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC học sinh dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu, cười để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà gv đưa ra.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật , không phân biệt họ là thương binh hay không. Gúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội .
b. Hoạt động 2:
- YC thảo luận tìm cách xử lí các tình huống sau :
+ Tình huống 1:
Trên đường đi học về , Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bé bị thọt chân học cùng trường . Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó?
+ TH2 : Các bạn : Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “ Nhà bác Hùng đây chú ạ!” 
- Theo em lúc đó bạn Nam nên làm gì?
* KL :Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật . Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn , chúng ta cần sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức. Vì những công việc đơn giản với người bình thường lại rất khó khăn với những người khuyết tật.
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần quan tâm giúp đỡ người tàn tật trong cuộc sống.
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
* Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Nghe và bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
1. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. - Sai
2. giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em - Sai
3. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã góp xương máu cho đất nước -Sai
4. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật, không phải là việc làm của hs vì hs còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. 
 -Sai
5. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - Đúng
* Xử lí tình huống 
- Làm việc theo nhóm tìm cách xử kí
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái .
- Các nhóm nêu cách xử lí.
-Lớp nhận xét
+ Bạn Nam nên ngăn các bạn lại , khuyên các bạn không được trêu chọc người tàn tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tuần 30 :
Bảo vệ loài vật có ích
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
2. Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. 
3. Thái độ: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường, ở nơI công cộng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
- Mỗi hs chuẩn bị tranh ảnh về một em vật .
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật? ( Người tàn tật rất yếu đuối, chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên ta cần giúp đỡ họ.)
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống có thể làm.
+ Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà em lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì lấy thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang cho gà tập bay
- Trong các cách trên , cách nào là tốt nhất , vì sao?
* Kết luận: Đối với các loài vật có ích các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
b. Hoạt động 2:
- YC hs giới thiệu các em vật mà mình đã chuẩn bị
c. Hoạt động 3 :
- YC hs xử dụng tấm bìa vẽ mặt mếu , cười
+ Dương rất thích đá cầu bằng lông gà mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào đó có chiếc lông đuôi dài óng ánhvà đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó
+ TH2 :Nhà Hằng nuôi 1 em mèo . Hằng rất yêu quý nó bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để nó ăn.
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần phải yêu thương, quý mến các em vật có ích
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- Phân tích tình huống 
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc kệ các bạn , không quan tâm
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn .
+Khuyên các bạn đừng trêu em gà nữa, mà thả chú về với gà mẹ...
+ Cách thứ 3 là tốt nhất. Vì nếu Trung làm theo cách thứ nhất và thứ 2 thì chú gà em sẽ chết, chỉ còn cách thứ 3 mới có thể cứu được chú gà.
- Kể tên và nêu ích lơi của một dsố loài vật.
- Giới thiệu với cả lớp về em vật bằng cách cho cả lớp xem tranh ảnh rồi giới thiệu tên nơi sinh sống của em vật và ích lợi của chúng và cách bảo vệ chúng.
- Sau mỗi lần bạn trình bày lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về em vật đó.
* Nhận xét hành vi.
- Nghe gv nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn hs trong tình huống.
+ Hành động đó của Dương là sai. Vì làm thế sẽ làm đau chú gà và gà sẽ sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng. Đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tiết 31 :
Bảo vệ loài vật có ích ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
2. Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. 
3. Thái độ: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường, ở nơI công cộng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- các tình huống
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia nhóm yc hs thảo luận với nhau để tìm cách ứng xử với tình huống được giao, sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ TH!:Minh đang học thì Cường đến rủ đi bắn chim.
+ TH2:Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì 2 bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai
+ TH3: Trên đường đi học về Lan nhìn thấy một em mèo em bị ngã xuống rãnh nước.
+TH4: Em lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn em. 
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích 
b. Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Nhận xét : Khen ngợi những hs đã biết bảo vệ các loài vật có ích .
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần có ý thức bảo vệ các loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- Xử lí tình huống
- 4 nhóm thực hành thảo luận, sau đó sắm vai trước lớp.
- Sau mỗi nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
+ Minh khuyên Cường không nên bắn chim, vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục ngồi học bài.
+ Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn họăc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
+ Lan cần vớt em mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ.
+ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn chóng lớn.
*Liên hệ thực tế.
- Một số hs kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAO DUC 2 HOC KY II CHUAN KIEN THUC.doc