Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Môn: Tập đọc
Bài: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã đọc. Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- HS: SGK.
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần: 18; Từ ngày 27/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Thứ Ngày Tiết Mơn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy Hai 27/12/ 2010 1 SHDC 25’ Chào cờ 2 Tập đọc 45’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 1) 3 Tập đọc 45’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 2) 4 Tốn 45’ Ơn tập về giải tốn 5 Đạo đức 40’ Thực hành kĩ năng cuối HKI Tổng thời gian : 200’ Ba 28/12/ 2010 1 Chính tả 40’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 3) 2 Tốn 40’ Luyện tập chung 3 Kể chuyện 40’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 4) Tổng thời gian : 120’ Tư 29/12/ 2010 1 Tập đọc 40’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 5) 2 Tập viết 40’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 6) 3 Tốn 40’ Luyện tập chung 4 TN & XH 40’ Thực hành: Giữ trường lớp sạch đẹp Tổng thời gian : 160’ Năm 30/12/ 2010 1 LT & câu 40’ Ơn tập - kiểm tra tập đọc (Tiết 7) 2 Tốn 40’ Luyện tập chung Tổng thời gian : 80’ Sáu 31/12/ 2010 1 Chính tả 40’ Kiểm tra định kì cuối HKI (Đọc) 2 Tốn 40’ Kiểm tra định kì cuối HKI 3 Tập làm văn 40’ Kiểm tra định kì cuối HKI (Viết) 4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 160’ Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã đọc. Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút). - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 20’ 10’ 10’ 4’ 1. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: 3. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho : - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. - Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. *Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 4.Viết bản tự thuật theo mẫu : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. - Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. - Cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung về tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Đọc bài. - Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. - Làm bài cá nhân. - Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 2 Môn: Tập đọc Bài: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã đọc. Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút). - Biết đặt câu tự giới thiệu về mình với người khác. - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 20’ 10’ 10’ 4’ 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: 3. Đặt câu tự giới thiệu : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? - Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. - Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. 4. Ôn luyện về dấu chấm : - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị: Tiết 3 - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. - Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. - 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ - Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. * Lời giải: + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. Tiết 3 Môn : Toán Bài : Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu : - Biết tự giải được các bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi : +Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam? + Gói đường nặng mấy kílôgam? + Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam? - GV nhận xét. 2. Bài mới : a)Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. b) Ôn tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? + Tại sao? - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Cảhai buổi: . lít? Bài 2: - Tiến hành như bài 1. Tóm tắt 32 kg Bình ----------------------------------- An ------------------------- 6 kg ? kg Bài 3: - Tiến hành như bài 1. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 16 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề + Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. + Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? + Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 + Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. - Làm bài. Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít. Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Bài giải Liên hái được số hoa là: 24 + 16 = 42 (bông hoa) Đáp số: 40 bông hoa. Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài : Thực hành cuối HKI Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn: Chính tả Bài: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã đọc. Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút). - Biết thực hành sử dụng mục lục sách. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 7’ 20’ 2’ 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: 3. Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục ... ùt, tuyên dương. Bài 2: - Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. - Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp - Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 4. - HS đọc đề toán. - GV giúp HS nêu cách giải . - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét. - HS làm bảng con, nhận xét ,sửa chữa. + + - 35 40 100 35 60 75 70 100 25 - Tự làm bài và chữa miệng - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. * Tính: 14 - 8 + 9 = 15 15 – 6 + 3 = 12 5+ 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7 16 – 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 12 - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. b) Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - HS làm bài, nhận xét. Bài giải Can to đựng được là: 14 + 8 = 22 ( l ) Đáp số : 22 l dầu. Tiết 3 Môn: Tự nhiên và xã hội Bài: Thực hành: Giữ trường lớp sạch đẹp (Tiết 18) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp. - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường, lớp một cách an toàn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. - HS: SGK. Vật dụng. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu câu hỏi : + Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? + Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Giữ trường học sạch đẹp. b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. Cách tiến hành: *Bước 1: - Treo tranh ảnh trang 38, 39. - Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: + Bức ảnh thứ nhất minh họa gì? +Nêu rõ các bạn làm những gì? + Dụng cụ các bạn sử dụng? + Việc làm đó có tác dụng gì? Tranh 2: + Bức tranh thứ 2 vẽ gì? + Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? + Tác dụng? + Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? * Bước 2: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? + Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không? + Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không? + Trường học của em đã sạch chưa? + Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp? * Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp. - Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp. v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học. Cách tiến hành: * Bước 1: - Phân công việc cho mỗi nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc. - Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ phải rửa tay bằng xà phòng. * Bước 2: - Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. - Đánh giá kết quả làm việc. - Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nêu câu hỏi : + Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì? * Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. - Giáo dục HS qua nội dung bài học. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị: Bài 19. - HS nêu, bạn nhận xét. - HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi. + Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. + Quét rác, xách nước, tưới cây + Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng + Sân trường sạch sẽ + Trường học sạch đẹp. + Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu + Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. + Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn. - Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời: + Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. + Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. + Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. + Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định + Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối. - Làm vệ sinh theo nhóm. - Phân công nhóm trưởng. - Các nhóm tiến hành công việc: + Nhóm 1: Vệ sinh lớp. + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường + Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường + Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả. - Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. + Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu Bài: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc (Tiết 7) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã đọc. Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút). - Tìm được từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 20’ 7’ 10’ 2’ 1.Giới thiệu: * Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: 3. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? + Càng về sáng tiết trời ntn? + Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? - Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. - Theo dõi và chữa bài. 4. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm. 5. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 8. - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - 1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. + Là tiết trời + Càng lạnh giá hơn. + Lạnh giá. b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) siêng năng, cần cù. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. Tiết 2 Môn: Toán Bài: Luyện tập chung (Tiết 89) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính cộng , trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng: + Đặt tính rồi tính: 84 – 26 46 + 39 - GV nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b) Ôn tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. + - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: - Nhận xét và cho điểm HS * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Ông: ----------------------------- Bố : -------------------- 32 tuổi ? tuổi 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thi HK1. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS trả lời. - + + - - 38 54 67 61 70 83 27 19 5 28 32 8 65 73 72 33 38 75 - Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 - Đọc đề bài. + Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn: Chính tả Bài: Kiểm tra ĐK (Đọc) (Ban giám hiệu ra đề) Tiết 2 Môn: Toán Bài: Kiểm tra ĐK Cuối HKI (Ban giám hiệu ra đề) Tiết 3 Môn: Tập làm văn Bài: Kiểm tra ĐK Cuối HKI (Viết) (Ban giám hiệu ra đề) Người soạn Hồ Thanh Ngào Hiệu trưởng Duyệt : ../ ../
Tài liệu đính kèm: