Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 5 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 5 năm 2010

TUẦN 5

Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010

Toán

38 + 25

I. MUC TIÊU:

 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.

- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm .

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính, bảng cài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán
38 + 25
I. MUC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. 
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm . 
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số.
II. Đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC: 
 - GV gọi 2 học sinh chữa bài tập 3 (trang 20SGK)
 - GV cùng HS nhận xét đánh giá .
B. Bài mới
1- GTB: GV giới thiệu bằng lời trực tiếp
2- Thực hiện phép tính cộng có dạng 38 + 25 = ?
-HS khá nêu bài toán và cách làm : Lấy 38 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả ? (63que tính.) . 38 +25 = 63
- GV , HS nhận xét bổ sung , lớp thực hiện trên que tính và tự tìm ra kết quả cho mình GV giúp đỡ HS yếu thực hiện đúng phép tính.
- 1 HS TB hoặc yếu lên bảng làm tính theo hàng ngang : 38 +25 = 63 
- 1 HS khá hoặc giỏi lên bảng nêu cách đạt tính và 38
làm tính theo theo cột dọc : + 
 25
 63
- GV , HS nhận xét bổ sung . HS TB yếu nhắc lại cách đặt tính rồi thực hiện phếp tính.
3- Luyện tập thực hành :
Bài 1 : ( Bỏ 2 cột cuối ). 
- HS tự làm vào vở bài tập ( đáp số : 83 , 84 , 87 , 75, 76, 72 , 52, 79 , 80 , 71 )
Bài 2: ( Bỏ ). 
Bài 3 : HS khá , giỏi nêu yêu cầu của bài toán và cách giải bài toán .
- HS nhận xét bổ sung , GV kết luận .
- HS TB giải bài toán : 
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số : 62 dm
Bài 4 : ( Bỏ cột cuối ). 
- GV cho HS khá, giỏi làm mẫu và nêu cách làm .HS nhận xét bổ sung GV kết luận .
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo và nhận xét .
 C. Củng cố dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học
- 2 học sinh chữa bài tập 3.
-HS khá nêu bài toán và cách làm : Lấy 38 que tính, thêm 25 que tính.
- HS cả lớp thực hiện trên que tính và tự tìm ra kết quả.
- 1HS lên bảng làm tính theo hàng ngang : 38 +25 = 63
- HS TB yếu nhắc lại cách đặt tính rồi thực hiện phếp tính .
- HS tự làm vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài toán và cách giải bài toán .
- HS TB giải bài toán.
- HS khá, giỏi làm mẫu và nêu cách làm .
- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo và nhận xét .
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tập đọc
chiếc bút mực
I. MUC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời của nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
( trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 ,5 ).
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ ghi câu văn dài, khó đọc
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC: Kiểm tra HS đọc bài “ Trên chiếc bè” .Gv đánh giá.
B. Bài mới 
*HĐ1 : luyện đọc
- HS giỏi đọc mẫu cả bài.giọng chậm rãi .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc , và Giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
-Theo dõi phát hiện lỗi HS đọc sai . Giúp các em đọc đúng
- Nghe và yêu cầu HS phát âm lại những từ khó. 
b. Đọc cả đoạn trước lớp.
-HS khá giỏi nêu câch đọc câu dài , GV nhận xét bổ sung HS tiến hành đọc :
-Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/viết bút chì//
- Nhưng hôm nay/.../vì em viết khá rồi//
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới (chú giải)
c.Đọc từng đoạn trong nhóm và thi đọc trước lớp
*HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Câu hỏi 1SGK :1 HS K đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm, trả lời (HS:...Mai hồi hộp nhìn cô,...)
- Câu hỏi 2 SGK: HS đọc đoạn 3, trả lời.(HS: Lan được viết bút mực nhưng lại quên không mang bút.Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở)
- Câu hỏi 3 SGK:HS đọc đoạn 3, trả lời.(HS : Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc 
? Cuối cùng Mai quyết định thế nào?
- Câu hỏi 4 SGK: HS đọc thầm đoạn 4, trả lời (HS: Mai thấy tiếc...)
+ Câu hỏi 5: HS K,G trả lời 
 GV KL: Nội dung: (như ở phần 2 mục yêu cầu)
- HĐ3 : Luyện đọc lại (theo nhóm 3)-
- Luyện đọc trong nhóm, đại diện lên đọc trước lớp
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
-HS khá giỏi nêu nội dung của bài (MT) GV cùng HS nhận xét bổ sụng
- Các em nhận xét bình chọn xem nhóm nào độc hay nhất , GV động viên khiến khích HS có tinh thần học tập .
- Nhận xét
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
C. Củng cố, dặn dò : 
-Nhận xét tiết hoc. Về nhà luyện đọc nhiều .
- HS đọc bài “ Trên chiếc bè”
- HS giỏi đọc mẫu cả bài.giọng chậm rãi .
- HS đọc từng câu.
- cầu HS phát âm lại những từ khó.
-HS khá giỏi nêu câch đọc câu dài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm và thi đọc trước lớp.
- 1 HS K đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- HS đọc đoạn 3, trả lời.(HS : Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc
- ...Mai lấy bút cho bạn mượn.
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời (HS: Mai thấy tiếc...)
-... Vì Mai ngoan, biết giúp bạn/ ...
- Các nhóm tự phân vai:người dẫn chuyện ,cô giáo ,Mai ,Lan.
- Luyện đọc trong nhóm, đại diện lên đọc trước lớp
-HS khá giỏi nêu nội dung của bài (MT)
-Thi đọc truyện theo vai cá nhân.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Đạo đức
 Gọn gàng, ngăn nắp 
I.MUC TIÊU:
 - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. 
 - Nêu được lợi ích của của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi. . 
 - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 
II. Đồ dùng: 
 - Tranh SGK, đồ dùng diễn kịch
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A . Bài cũ: Khi có lỗi chúng ta cần phải làm gì?
B. Bài mới:
* GTB : Trực tiếp
*HĐ1: ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp .(thảo luận nhóm)
-Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
- GVnhận xét kết luận , HS TB yêu nhắc lại .
KL: Tính bừa bãi.... Sinh hoạt Cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
*HĐ2: Phân biệt gọn gàng ngăn nắp và ko gọn gàng ngăn nắp. .(thảo luận nhóm)
- Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi nhóm đã gọn gàng chưa ? vì sao? 
-Nhóm khác lắng nghe sau đó thảo luận theo cặp.Một số lên trình bày ý kiến , HS theo dõi , bổ sung cho bạn
*HĐ3: Bày tỏ ý kiến của mình (cá nhân)
- GV nêu tình huống : Góc học tập của một bạn nào đó trong lớp
-Theo em Bạn cần làm gì để góc học tập của mình luôn gọn gàng ?
C. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học ,về học bai và chuẩn bị bài sau:
- 2 học sinh trả lời , HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
- Đai diện các nhóm trình bày , HS nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày : 
+ Tranh 1, 3 Rất gọn gàng ngăn nắp
 + Tranh 2, 4:Chưa gọn gàng...
- HS làm việc cá nhân.
- Một , hai em nêu ý kiến : Vì mọi thứ còn để bừa bộn, lộn xộn.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Kể chuyện
chiếc bút mực
I. MUC TIÊU: Giúp HS:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực( BT1).
II. đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Kể lại chuyện: Bím tóc đuôi sam theo hình thức phân vai.
B. Bài mới:
1) GTB : GV giới thiệu bằng lời trực tiếp
2) Hướng dẫn học sinh kể chuyện: (nhóm)
a. HS quan sát từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật.
 Kể từng đoạn theo tranh. nêu tóm tắt nội dung mỗi bức tranh.
-GV nêu yêu cầu của bài:
 Tr1: Cô gọi Lan lên bàn...
 Tr2: Lan khóc ...
 Tr3: Mai đưa bút
- Đại diện thi kể trước lớp , nhóm khác nhận xét bổ sung , GV kết luận .
b.Kể trước lớp (hình thức cá nhân) GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 2 sgk
- Kể bằng lời của em
- HS Theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn .
 c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện cho HS kể 
- Lần 2: Cho HS xung phong nhận vai kể lâi câu chuyện .
+ Hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ và thực hành kể
+ Nếu còn thời gian cho các nhóm thi kể phân vai.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở.
- 3HS kể lại chuyện: Bím tóc đuôi sam theo hình thức phân vai.
- HS quan sát từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật.
 Kể từng đoạn theo tranh. nêu tóm tắt nội dung mỗi bức tranh.
 - Đại diện thi kể trước lớp , nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS kể trước lớp.
- Kể bằng lời của mình.
- HS nhận nhiệm vụ và thực hành kể.
- Các nhóm thi kể phân vai.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Toán
luyện tập
I. MUC TIÊU
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số. 
 - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5; 38+25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A: KTBC: 
 - 2 HS lên bảng đặt tính: 56 + 28, 78 + 19
 - GV , HS nhận xét đánh giá .
B: Bài mới :
1- GTB : (trực tiếp)
2- Luyện tập: Củng cố thực hiện phép tính 
Bài 1: Tính nhẩm 8+2 = ? 8+7 = ? 8+3 = ? 8+9 = ? 8+4 = ? 8+10 = ?
Bài 2: Đặt tính rồi tính
18+35 	38+14 	78+9
28+17 	68+16 	 	28+39 
- HS khá , giỏi nêu cách đặt tính và tính , HS nhận xét bổ sung , GV kết luận .
- GV cho lớp làm bài vào vở , làm xong đổi chéo và nhận xét bài của ban theo GV chữa bài .	 
Bài 3: Điền số
 18+5 =+6 =+14 =+ 17 =
Bài 4:	(Bỏ ).
Bài 5:	(Bỏ ). 
3- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương , nhắc nhở HS
- 2 HS lên bảng đặt tính: 56 + 28, 78 + 19.
- Học sinh làm bài vào bảng con và nêu kết quả.
 - HS khá , giỏi nêu cách đặt tính và tính , HS nhận xét bổ sung.
- HS làm xong đổi chéo và nhận xét bài của bạn.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Chính tả
Chiếc bút mực.
I. MUC TIÊU: Giúp HS:
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK ). 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A.KTBC : Cả lớp viết bảng con : ăn giỗ ,dòng sông, ròng rã.
B. Bài mới:
1. GTB : nêu mục tiêu bài học
2- Hướng dẫn tập chép
 * HĐ1: 
a) HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép cho HS nghe , 2 HS đọc lại đoạn chép:
- Tóm tắt nội dung bài :Chiếc bút mực
- Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn chép
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào? 
- Dấu chấm đặt ở đâu? 
- GVđọc cho HS viết bảng con từ khó : bút chì , bỗng quên. 
b)Chép bài
- GVtheo dõi, nhắc nhở HS cách trình bày
c) Chấm, chữa bài (10.bài), nhận xét
* HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ia hay ya
- Theo dõi nhận xét .Về nhà làm bài tập 3
Bài 2a: Tìm từ chứa ch hay tr: Chú ý đến các em: Hiếu, Sơn
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng con : ăn giỗ ,dòng sông, rò ...  lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Toán
bài toán về nhiều hơn
I. MUC TIÊU: Giúp HS:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- 7 quả cam có nam châm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC :
- 2 HS lên bảng nhận biết và đọc tên các hình chữ nhật và hình tứ giác .
B. Bài mới:
1- GTB: ( trực tiếp)
2- Giới thiệu về bài toán nhiều hơn:
- Hàng 1 cài 5 quả cam lên bảng
- Hàng2 cài 5 quả cam xong cài thêm 2 quả cam nữa .
- Yêu cầu HS so sánh số cam 2 hàng 
( hàng dưới nhiều hơn 2 quả)
- Giáo viên nêu bài toán (SGK)
- Y/c HS đọc câu trả lời của bài toán : hàng dưới nhiều hơn 2 quả
3- Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn : 
- GV gọi HS Tb , yếu đọc bài toán . HS khá nêu yêu cầu và cách giải và giải bài toán và lớp làm bài vào vở như sau:
 Bài giải 
 Bình có số bông hoa là: 
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số : 6 bông hoa.
Bài 2: (tiến hành tương tự)
 Bài giải
 Bảo có số viên bi là: 
 10 + 5 =15 (viên bi)
 Đáp số : 15 viên bi
Bài 3 : HS khá tóm tắt và nêu cách giải , HS TB giải bài toán , lớp làm bài vào vở 
Bài giải
 Đào cao hơn là: 
 95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số : 98 cm 
C. Củng cố và dặn dò: 
- HS khá, Giỏi nêu lại các dạng toán vừa học.
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng nhận biết và đọc tên các hình.
- HS quan sát Gv cài.
- HS giỏi nêu cách so sánh là: nối 5 quả trên tương ứng 5 quả dưới thì thừa 2 quả.
- HS khá nêu cách tìm số quả cam hàng dưới : 5 + 2 = 7 (quả cam)
- HS Tb , yếu đọc bài toán . HS khá nêu yêu cầu và cách giải và giải bài toán và lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- 1 HS lên bảng giải. lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải. lớp làm bài vào vở.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu
	Tên riêng . câu kiểu ai là gì?
I. MUC TIÊU: Giúp HS:
 - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2). 
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi nội dung bài 1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC: 
- 2 HS lên bảng đặt câu có từ chỉ người. GV cùng HS nhận xét đánh giá .
B. Bài mới 
1- GTB: (trực tiếp)
2- Phân biệt từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng ...
+BT1: (miệng)
-1 HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm. 
-GV hướng dẫn cách so sánh các từ ở nhóm 1, với các từ ở nhóm 2
-GV hướng dẫn HS K,G làm mẫu. Lớp chú ý.
-HS cả lớp làm VBT(GV giúp đỡ HS yếu), 1 số HS đọc to kết quả 
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
-KL: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa.Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi,...Những tên riêng đó phải viết hoa.
+BT2: (miệng) Rèn KN viết hoa tên riêng 
-Yêu cầu 1 hs đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm theo.
-GV: Mỗi HS chọn tên 2 bạn trong lớp, viết lại chính xác, đầy đủ họ và tên 2 bạn đó.Sau đó viết tên 1 dòng sông mà em biết.
-Cả lớp làm vào VBT (GVgiúp đỡ HS TB, yếu). 
 -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài( VD: Lê Thị Thu; Nguyễn Thị Hậu,...;Tên sông: Hồng, Cầu Chày, Đồng Nai,...)
 KL : Các tên riêng phải viết hoa.
+BT3: (Viết) Rèn KN đặt câu 
-1HS đọc yêu cầu BT 3.cả lớp đọc thầm theo.
-GV hướng dẫn HS nắm vữngYC: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?để giới thiệu về trường em, môn học em yêu thích, và làng xóm của em.
-HS cả lớp làm bài cá nhân vào VBT(GVgiúp đỡ HS TB, Y) ;
- GV nhận xét ghi một số câu đúng lên bảng. HS đọc lại. 
 KL : Biết đặt câu liểu Ai là gì? để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích, và làng xóm của em.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Y/ C HS nhắc lại cách viết tên riêng.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà tìm, viết thêm các tên riêng và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng đặt câu có từ chỉ người.
-1 HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm.
- HS K,G làm mẫu. Lớp chú ý.
-HS cả lớp làm VBT.
- HS đọc thuộc lòng ND cần ghi nhớ . 4,5 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi HS chọn tên 2 bạn trong lớp, viết lại chính xác, đầy đủ họ và tên 2 bạn đó.Sau đó viết tên 1 dòng sông mà em biết.
-Cả lớp làm vào VBT.
-2 HS lên bảng làm.
-1HS đọc yêu cầu BT 3.cả lớp đọc thầm theo.
-HS cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Số HS đọc to kết quả .
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thủ công
 gấp máy bay đuôI rời (Tiết1)
I. MUC TIÊU: Giúp HS
 Gấp đựơc máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. 
II. Chuẩn bị:
 - Mẫu máy bay đuôi rời .
 - Qui trình gấp maý bay và các hình vẽ minh họa
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1- TGb : (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho HS nhận xét về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy 
bay , mở phần đầu, cánh máy bay mẫu
GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác quy trình gấp
- KL : khi gấp máy bay cần có một tờ giấy hình chữ nhật
3- GV hướng dẫn mẫu:
- GV gấp mẫu kết hợp HD cách gấp từng bước
+ Bước1 : Cắt tờ giấy hình CN thành một hình vuông và một hình CN
+ Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay
+ Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay
+ Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
- HS khá nhắc lại các bước gấp , HS khác nhận xét bổ sung . 
 4- Thực hành gấp:
- Tổ chức cho HS tập gấp máy bay bằng giấy trắng
- GV quan sát và giúp đở HS TB và yếu hoàn thành bài học .
C. Củng cố dặn dò : Nhắc nhở các em giữ vệ sinh lớp học, nhận xét tiết học , và chuẩn bị cho tiết học sau
Chính tả
Nghe - Viết : Cái trống trường em
I. MUC TIÊU: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài: Cái trống trường em.
 - Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC : GV đọc cho HS viết các từ : - Đêm khuya, tia nắng, lảnh lót.
B. Bài mới:
1- GTB: ( Trực tiếp)
2- Hướng dẫn viết chính tả :
a) HD chuẩn bị:
- T Đọc bài
- Tìm TN tả cái trống như  con người?
- Nêu số dòng trong khổ thơ? 
- Trong khổ thơ có ? dấu câu, đó là những dấu câu nào? 
- Nêu chữ cái được viết hoa và vì sao lại viết hoa.
- Nêu cách trình bày.
- HS viêt từ khó do GV đọc : trống, trường, suốt GV theo dõi và nhận xét
b) GV đọc cho HS viết bài :
- GV đọc chậm cho HS viết bài vào vở .
- Đọc cho HS soát lỗi của bài.
c) Chấm, chữa bài:
Chấm bài cả lớp - Nhận xét
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 a: Điền vào chỗ trống iu/ iêu
Theo dõi - Nhận xét, chốt lời giải: chim, chíp chiu, chiều, nhiêu
Bài 3 b: Điền vào chỗ trống en/ eng.
- Tiến hành tương tự bài ra
- GV nhận xét , chữa một số bài cho HS .
C. Củng cố và dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học
- HS viết các từ : - Đêm khuya, tia nắng, lảnh lót vào giấy nháp.
- Nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn.
- 4 dòng.
- 1 dấu chấm, 1 dấu chẩm hỏi.
- c, n, tr, s, b vì là chữ cái đầu dòng.
- Các chữ cái đầu dòng đều viết lùi vào 3 ô.
- - HS viêt từ khó vào bảng con.
- HS viết bài vào vở .
- HS soát lỗi của bài.
- HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi. đặt tên cho bài .
Luyện tập về mục lục sách.
I. MUC TIÊU: 
 - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). 
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ câu chuyện bài 1 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam để xin lỗi bạn Hà.
B. Bài mới:
1- GTB : Giới thiệu qua tranh vẽ SGK
- Dựa vào tranh TL câu hỏi.
- GV bổ sung.
1- Rèn KN nghe và nói:
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi của từng tranh theo nhóm đôi. 
-Lưu ý: HS không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ các nhân vật trong SGK
- Thep dõi nhận xét.
- Yêu cầu HS ghép 4 tranh thành 1 câu truyện.
- Nghe HS trình bày chỉnh sửa
Bài 2: Hãy đặt tên cho câu chuyện( Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường/ Đẹp mà không đẹp/...)
- Gọi từng HS nói tên truyện của mình , GV nhận xét
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc mục lục sách tuần 6 sách TV2/1.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam để xin lỗi bạn Hà.
- Đại diện các nhóm trả lời, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi của từng tranh theo nhóm đôi.
- HS ghép 4 tranh thành 1 câu truyện.
- Từng HS nói tên truyện của mình.
- HS đọc mục lục sách tuần 6 sách TV2/1.
- HS lập mục lục các bài tập đọc vào VBT sau đó HS đọc bài của mình đã học.
 - Kể lại câu chuyện, tập soạn mục lục
- HS lắng nghe, thực hiện.
Toán
Luyện tập
I. MUC TIÊU: 
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, 2 SGK.
B. Bài mới:
1- GTB: Nêu mục tiêu bài học
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
- HS khá nêu cách tìm số bút chì trong hộp, HS khác nhận sét bổ sung , GV kết luận .
Bài 2: (tương tự bài 1) 
	Đáp số : 14 bưu ảnh
Bài 3: 	( Bỏ ).
Bài 4: Hướng dẫn HS giải toán theo quy trình :
GV ghi bảng:
AB dài : 10cm
CD dài hơn : 2cm
CD dài : ........cm?
Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3-Chấm chữa bài :
- GV chấm một số bài nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức trò chơi thi sáng tác đề toán theo số.
- GV nêu cách chơi tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài 1, 2.
- HS khá nêu cách tìm số bút chì trong hộp, HS khác nhận sét bổ sung
- HS TB , khá giải bài toán;
Bài giải:
 Số bút chì màu trong hộp là: 
 6 + 2= 8 ( bút chì )
 ĐS : 8 bút chì màu
- 1 HS lên bảng giải, HS # làm vào vở.
Bài giải:
 Bình có số bưu ảnh là : 
 11 +3 = 14 (bưu ảnh)
 ĐS: 14 bưu ảnh.
- HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc