TUẦN 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán
38 + 25
I. MUC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm .
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính, bảng cài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Toán 38 + 25 I. MUC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm . - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng cài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC: - GV gọi 2 học sinh chữa bài tập 3 (trang 20SGK) - GV cùng HS nhận xét đánh giá . B. Bài mới 1- GTB: GV giới thiệu bằng lời trực tiếp 2- Thực hiện phép tính cộng có dạng 38 + 25 = ? -HS khá nêu bài toán và cách làm : Lấy 38 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả ? (63que tính.) . 38 +25 = 63 - GV , HS nhận xét bổ sung , lớp thực hiện trên que tính và tự tìm ra kết quả cho mình GV giúp đỡ HS yếu thực hiện đúng phép tính. - 1 HS TB hoặc yếu lên bảng làm tính theo hàng ngang : 38 +25 = 63 - 1 HS khá hoặc giỏi lên bảng nêu cách đạt tính và 38 làm tính theo theo cột dọc : + 25 63 - GV , HS nhận xét bổ sung . HS TB yếu nhắc lại cách đặt tính rồi thực hiện phếp tính. 3- Luyện tập thực hành : Bài 1 : ( Bỏ 2 cột cuối ). - HS tự làm vào vở bài tập ( đáp số : 83 , 84 , 87 , 75, 76, 72 , 52, 79 , 80 , 71 ) Bài 2: ( Bỏ ). Bài 3 : HS khá , giỏi nêu yêu cầu của bài toán và cách giải bài toán . - HS nhận xét bổ sung , GV kết luận . - HS TB giải bài toán : Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số : 62 dm Bài 4 : ( Bỏ cột cuối ). - GV cho HS khá, giỏi làm mẫu và nêu cách làm .HS nhận xét bổ sung GV kết luận . - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo và nhận xét . C. Củng cố dặn dò: - Khái quát nội dung bài học - 2 học sinh chữa bài tập 3. -HS khá nêu bài toán và cách làm : Lấy 38 que tính, thêm 25 que tính. - HS cả lớp thực hiện trên que tính và tự tìm ra kết quả. - 1HS lên bảng làm tính theo hàng ngang : 38 +25 = 63 - HS TB yếu nhắc lại cách đặt tính rồi thực hiện phếp tính . - HS tự làm vào vở bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài toán và cách giải bài toán . - HS TB giải bài toán. - HS khá, giỏi làm mẫu và nêu cách làm . - HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo và nhận xét . - HS lắng nghe, thực hiện. Tập đọc chiếc bút mực I. MUC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. ( trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 ,5 ). II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi câu văn dài, khó đọc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC: Kiểm tra HS đọc bài “ Trên chiếc bè” .Gv đánh giá. B. Bài mới *HĐ1 : luyện đọc - HS giỏi đọc mẫu cả bài.giọng chậm rãi . - GV hướng dẫn HS luyện đọc , và Giải nghĩa từ a. Đọc từng câu -Theo dõi phát hiện lỗi HS đọc sai . Giúp các em đọc đúng - Nghe và yêu cầu HS phát âm lại những từ khó. b. Đọc cả đoạn trước lớp. -HS khá giỏi nêu câch đọc câu dài , GV nhận xét bổ sung HS tiến hành đọc : -Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/viết bút chì// - Nhưng hôm nay/.../vì em viết khá rồi// - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới (chú giải) c.Đọc từng đoạn trong nhóm và thi đọc trước lớp *HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu hỏi 1SGK :1 HS K đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm, trả lời (HS:...Mai hồi hộp nhìn cô,...) - Câu hỏi 2 SGK: HS đọc đoạn 3, trả lời.(HS: Lan được viết bút mực nhưng lại quên không mang bút.Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở) - Câu hỏi 3 SGK:HS đọc đoạn 3, trả lời.(HS : Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc ? Cuối cùng Mai quyết định thế nào? - Câu hỏi 4 SGK: HS đọc thầm đoạn 4, trả lời (HS: Mai thấy tiếc...) + Câu hỏi 5: HS K,G trả lời GV KL: Nội dung: (như ở phần 2 mục yêu cầu) - HĐ3 : Luyện đọc lại (theo nhóm 3)- - Luyện đọc trong nhóm, đại diện lên đọc trước lớp - GV cùng HS nhận xét bổ sung. -HS khá giỏi nêu nội dung của bài (MT) GV cùng HS nhận xét bổ sụng - Các em nhận xét bình chọn xem nhóm nào độc hay nhất , GV động viên khiến khích HS có tinh thần học tập . - Nhận xét - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? C. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết hoc. Về nhà luyện đọc nhiều . - HS đọc bài “ Trên chiếc bè” - HS giỏi đọc mẫu cả bài.giọng chậm rãi . - HS đọc từng câu. - cầu HS phát âm lại những từ khó. -HS khá giỏi nêu câch đọc câu dài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm và thi đọc trước lớp. - 1 HS K đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 3, trả lời.(HS : Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc - ...Mai lấy bút cho bạn mượn. - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời (HS: Mai thấy tiếc...) -... Vì Mai ngoan, biết giúp bạn/ ... - Các nhóm tự phân vai:người dẫn chuyện ,cô giáo ,Mai ,Lan. - Luyện đọc trong nhóm, đại diện lên đọc trước lớp -HS khá giỏi nêu nội dung của bài (MT) -Thi đọc truyện theo vai cá nhân. - HS lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Đạo đức Gọn gàng, ngăn nắp I.MUC TIÊU: - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi. . - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. Đồ dùng: - Tranh SGK, đồ dùng diễn kịch III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A . Bài cũ: Khi có lỗi chúng ta cần phải làm gì? B. Bài mới: * GTB : Trực tiếp *HĐ1: ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp .(thảo luận nhóm) -Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở? - Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? - GVnhận xét kết luận , HS TB yêu nhắc lại . KL: Tính bừa bãi.... Sinh hoạt Cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. *HĐ2: Phân biệt gọn gàng ngăn nắp và ko gọn gàng ngăn nắp. .(thảo luận nhóm) - Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi nhóm đã gọn gàng chưa ? vì sao? -Nhóm khác lắng nghe sau đó thảo luận theo cặp.Một số lên trình bày ý kiến , HS theo dõi , bổ sung cho bạn *HĐ3: Bày tỏ ý kiến của mình (cá nhân) - GV nêu tình huống : Góc học tập của một bạn nào đó trong lớp -Theo em Bạn cần làm gì để góc học tập của mình luôn gọn gàng ? C. Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học ,về học bai và chuẩn bị bài sau: - 2 học sinh trả lời , HS theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đai diện các nhóm trình bày , HS nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày : + Tranh 1, 3 Rất gọn gàng ngăn nắp + Tranh 2, 4:Chưa gọn gàng... - HS làm việc cá nhân. - Một , hai em nêu ý kiến : Vì mọi thứ còn để bừa bộn, lộn xộn. - HS lắng nghe, thực hiện. Kể chuyện chiếc bút mực I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực( BT1). II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện: Bím tóc đuôi sam theo hình thức phân vai. B. Bài mới: 1) GTB : GV giới thiệu bằng lời trực tiếp 2) Hướng dẫn học sinh kể chuyện: (nhóm) a. HS quan sát từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật. Kể từng đoạn theo tranh. nêu tóm tắt nội dung mỗi bức tranh. -GV nêu yêu cầu của bài: Tr1: Cô gọi Lan lên bàn... Tr2: Lan khóc ... Tr3: Mai đưa bút - Đại diện thi kể trước lớp , nhóm khác nhận xét bổ sung , GV kết luận . b.Kể trước lớp (hình thức cá nhân) GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 2 sgk - Kể bằng lời của em - HS Theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn . c. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện cho HS kể - Lần 2: Cho HS xung phong nhận vai kể lâi câu chuyện . + Hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ và thực hành kể + Nếu còn thời gian cho các nhóm thi kể phân vai. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở. - 3HS kể lại chuyện: Bím tóc đuôi sam theo hình thức phân vai. - HS quan sát từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật. Kể từng đoạn theo tranh. nêu tóm tắt nội dung mỗi bức tranh. - Đại diện thi kể trước lớp , nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS kể trước lớp. - Kể bằng lời của mình. - HS nhận nhiệm vụ và thực hành kể. - Các nhóm thi kể phân vai. - HS lắng nghe, thực hiện. Toán luyện tập I. MUC TIÊU - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5; 38+25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A: KTBC: - 2 HS lên bảng đặt tính: 56 + 28, 78 + 19 - GV , HS nhận xét đánh giá . B: Bài mới : 1- GTB : (trực tiếp) 2- Luyện tập: Củng cố thực hiện phép tính Bài 1: Tính nhẩm 8+2 = ? 8+7 = ? 8+3 = ? 8+9 = ? 8+4 = ? 8+10 = ? Bài 2: Đặt tính rồi tính 18+35 38+14 78+9 28+17 68+16 28+39 - HS khá , giỏi nêu cách đặt tính và tính , HS nhận xét bổ sung , GV kết luận . - GV cho lớp làm bài vào vở , làm xong đổi chéo và nhận xét bài của ban theo GV chữa bài . Bài 3: Điền số 18+5 =+6 =+14 =+ 17 = Bài 4: (Bỏ ). Bài 5: (Bỏ ). 3- Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương , nhắc nhở HS - 2 HS lên bảng đặt tính: 56 + 28, 78 + 19. - Học sinh làm bài vào bảng con và nêu kết quả. - HS khá , giỏi nêu cách đặt tính và tính , HS nhận xét bổ sung. - HS làm xong đổi chéo và nhận xét bài của bạn. - HS làm bài. - HS lắng nghe, thực hiện. Chính tả Chiếc bút mực. I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK ). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A.KTBC : Cả lớp viết bảng con : ăn giỗ ,dòng sông, ròng rã. B. Bài mới: 1. GTB : nêu mục tiêu bài học 2- Hướng dẫn tập chép * HĐ1: a) HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chép cho HS nghe , 2 HS đọc lại đoạn chép: - Tóm tắt nội dung bài :Chiếc bút mực - Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn chép - Trong đoạn văn có những dấu câu nào? - Dấu chấm đặt ở đâu? - GVđọc cho HS viết bảng con từ khó : bút chì , bỗng quên. b)Chép bài - GVtheo dõi, nhắc nhở HS cách trình bày c) Chấm, chữa bài (10.bài), nhận xét * HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ia hay ya - Theo dõi nhận xét .Về nhà làm bài tập 3 Bài 2a: Tìm từ chứa ch hay tr: Chú ý đến các em: Hiếu, Sơn C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết bảng con : ăn giỗ ,dòng sông, rò ... lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Toán bài toán về nhiều hơn I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: - 7 quả cam có nam châm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC : - 2 HS lên bảng nhận biết và đọc tên các hình chữ nhật và hình tứ giác . B. Bài mới: 1- GTB: ( trực tiếp) 2- Giới thiệu về bài toán nhiều hơn: - Hàng 1 cài 5 quả cam lên bảng - Hàng2 cài 5 quả cam xong cài thêm 2 quả cam nữa . - Yêu cầu HS so sánh số cam 2 hàng ( hàng dưới nhiều hơn 2 quả) - Giáo viên nêu bài toán (SGK) - Y/c HS đọc câu trả lời của bài toán : hàng dưới nhiều hơn 2 quả 3- Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn : - GV gọi HS Tb , yếu đọc bài toán . HS khá nêu yêu cầu và cách giải và giải bài toán và lớp làm bài vào vở như sau: Bài giải Bình có số bông hoa là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số : 6 bông hoa. Bài 2: (tiến hành tương tự) Bài giải Bảo có số viên bi là: 10 + 5 =15 (viên bi) Đáp số : 15 viên bi Bài 3 : HS khá tóm tắt và nêu cách giải , HS TB giải bài toán , lớp làm bài vào vở Bài giải Đào cao hơn là: 95 + 3 = 98 ( cm ) Đáp số : 98 cm C. Củng cố và dặn dò: - HS khá, Giỏi nêu lại các dạng toán vừa học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng nhận biết và đọc tên các hình. - HS quan sát Gv cài. - HS giỏi nêu cách so sánh là: nối 5 quả trên tương ứng 5 quả dưới thì thừa 2 quả. - HS khá nêu cách tìm số quả cam hàng dưới : 5 + 2 = 7 (quả cam) - HS Tb , yếu đọc bài toán . HS khá nêu yêu cầu và cách giải và giải bài toán và lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng giải. lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. lớp làm bài vào vở. - HS lắng nghe, thực hiện. Luyện từ và câu Tên riêng . câu kiểu ai là gì? I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC: - 2 HS lên bảng đặt câu có từ chỉ người. GV cùng HS nhận xét đánh giá . B. Bài mới 1- GTB: (trực tiếp) 2- Phân biệt từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng ... +BT1: (miệng) -1 HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm. -GV hướng dẫn cách so sánh các từ ở nhóm 1, với các từ ở nhóm 2 -GV hướng dẫn HS K,G làm mẫu. Lớp chú ý. -HS cả lớp làm VBT(GV giúp đỡ HS yếu), 1 số HS đọc to kết quả -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng -KL: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa.Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi,...Những tên riêng đó phải viết hoa. +BT2: (miệng) Rèn KN viết hoa tên riêng -Yêu cầu 1 hs đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm theo. -GV: Mỗi HS chọn tên 2 bạn trong lớp, viết lại chính xác, đầy đủ họ và tên 2 bạn đó.Sau đó viết tên 1 dòng sông mà em biết. -Cả lớp làm vào VBT (GVgiúp đỡ HS TB, yếu). -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài( VD: Lê Thị Thu; Nguyễn Thị Hậu,...;Tên sông: Hồng, Cầu Chày, Đồng Nai,...) KL : Các tên riêng phải viết hoa. +BT3: (Viết) Rèn KN đặt câu -1HS đọc yêu cầu BT 3.cả lớp đọc thầm theo. -GV hướng dẫn HS nắm vữngYC: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?để giới thiệu về trường em, môn học em yêu thích, và làng xóm của em. -HS cả lớp làm bài cá nhân vào VBT(GVgiúp đỡ HS TB, Y) ; - GV nhận xét ghi một số câu đúng lên bảng. HS đọc lại. KL : Biết đặt câu liểu Ai là gì? để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích, và làng xóm của em. C. Củng cố, dặn dò: - Y/ C HS nhắc lại cách viết tên riêng. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tìm, viết thêm các tên riêng và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng đặt câu có từ chỉ người. -1 HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm. - HS K,G làm mẫu. Lớp chú ý. -HS cả lớp làm VBT. - HS đọc thuộc lòng ND cần ghi nhớ . 4,5 HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm theo. - Mỗi HS chọn tên 2 bạn trong lớp, viết lại chính xác, đầy đủ họ và tên 2 bạn đó.Sau đó viết tên 1 dòng sông mà em biết. -Cả lớp làm vào VBT. -2 HS lên bảng làm. -1HS đọc yêu cầu BT 3.cả lớp đọc thầm theo. -HS cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Số HS đọc to kết quả . - HS lắng nghe, thực hiện. Thủ công gấp máy bay đuôI rời (Tiết1) I. MUC TIÊU: Giúp HS Gấp đựơc máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay đuôi rời . - Qui trình gấp maý bay và các hình vẽ minh họa III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1- TGb : (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho HS nhận xét về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay , mở phần đầu, cánh máy bay mẫu GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác quy trình gấp - KL : khi gấp máy bay cần có một tờ giấy hình chữ nhật 3- GV hướng dẫn mẫu: - GV gấp mẫu kết hợp HD cách gấp từng bước + Bước1 : Cắt tờ giấy hình CN thành một hình vuông và một hình CN + Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay + Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay + Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng - HS khá nhắc lại các bước gấp , HS khác nhận xét bổ sung . 4- Thực hành gấp: - Tổ chức cho HS tập gấp máy bay bằng giấy trắng - GV quan sát và giúp đở HS TB và yếu hoàn thành bài học . C. Củng cố dặn dò : Nhắc nhở các em giữ vệ sinh lớp học, nhận xét tiết học , và chuẩn bị cho tiết học sau Chính tả Nghe - Viết : Cái trống trường em I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài: Cái trống trường em. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC : GV đọc cho HS viết các từ : - Đêm khuya, tia nắng, lảnh lót. B. Bài mới: 1- GTB: ( Trực tiếp) 2- Hướng dẫn viết chính tả : a) HD chuẩn bị: - T Đọc bài - Tìm TN tả cái trống như con người? - Nêu số dòng trong khổ thơ? - Trong khổ thơ có ? dấu câu, đó là những dấu câu nào? - Nêu chữ cái được viết hoa và vì sao lại viết hoa. - Nêu cách trình bày. - HS viêt từ khó do GV đọc : trống, trường, suốt GV theo dõi và nhận xét b) GV đọc cho HS viết bài : - GV đọc chậm cho HS viết bài vào vở . - Đọc cho HS soát lỗi của bài. c) Chấm, chữa bài: Chấm bài cả lớp - Nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 a: Điền vào chỗ trống iu/ iêu Theo dõi - Nhận xét, chốt lời giải: chim, chíp chiu, chiều, nhiêu Bài 3 b: Điền vào chỗ trống en/ eng. - Tiến hành tương tự bài ra - GV nhận xét , chữa một số bài cho HS . C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS viết các từ : - Đêm khuya, tia nắng, lảnh lót vào giấy nháp. - Nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn. - 4 dòng. - 1 dấu chấm, 1 dấu chẩm hỏi. - c, n, tr, s, b vì là chữ cái đầu dòng. - Các chữ cái đầu dòng đều viết lùi vào 3 ô. - - HS viêt từ khó vào bảng con. - HS viết bài vào vở . - HS soát lỗi của bài. - HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn Trả lời câu hỏi. đặt tên cho bài . Luyện tập về mục lục sách. I. MUC TIÊU: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện bài 1 SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam để xin lỗi bạn Hà. B. Bài mới: 1- GTB : Giới thiệu qua tranh vẽ SGK - Dựa vào tranh TL câu hỏi. - GV bổ sung. 1- Rèn KN nghe và nói: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi của từng tranh theo nhóm đôi. -Lưu ý: HS không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ các nhân vật trong SGK - Thep dõi nhận xét. - Yêu cầu HS ghép 4 tranh thành 1 câu truyện. - Nghe HS trình bày chỉnh sửa Bài 2: Hãy đặt tên cho câu chuyện( Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường/ Đẹp mà không đẹp/...) - Gọi từng HS nói tên truyện của mình , GV nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS đọc mục lục sách tuần 6 sách TV2/1. C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam để xin lỗi bạn Hà. - Đại diện các nhóm trả lời, HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi của từng tranh theo nhóm đôi. - HS ghép 4 tranh thành 1 câu truyện. - Từng HS nói tên truyện của mình. - HS đọc mục lục sách tuần 6 sách TV2/1. - HS lập mục lục các bài tập đọc vào VBT sau đó HS đọc bài của mình đã học. - Kể lại câu chuyện, tập soạn mục lục - HS lắng nghe, thực hiện. Toán Luyện tập I. MUC TIÊU: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, 2 SGK. B. Bài mới: 1- GTB: Nêu mục tiêu bài học 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. - HS khá nêu cách tìm số bút chì trong hộp, HS khác nhận sét bổ sung , GV kết luận . Bài 2: (tương tự bài 1) Đáp số : 14 bưu ảnh Bài 3: ( Bỏ ). Bài 4: Hướng dẫn HS giải toán theo quy trình : GV ghi bảng: AB dài : 10cm CD dài hơn : 2cm CD dài : ........cm? Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3-Chấm chữa bài : - GV chấm một số bài nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi thi sáng tác đề toán theo số. - GV nêu cách chơi tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài 1, 2. - HS khá nêu cách tìm số bút chì trong hộp, HS khác nhận sét bổ sung - HS TB , khá giải bài toán; Bài giải: Số bút chì màu trong hộp là: 6 + 2= 8 ( bút chì ) ĐS : 8 bút chì màu - 1 HS lên bảng giải, HS # làm vào vở. Bài giải: Bình có số bưu ảnh là : 11 +3 = 14 (bưu ảnh) ĐS: 14 bưu ảnh. - HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: