Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 19 năm học 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 19 năm học 2011

 TUẦN 19

 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011

Toán: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

A. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được tổng của nhiều số.

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 19 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 19
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 
Toán: TổNG CủA NHIềU Số
A. MụC TIÊU:
Nhận biết được tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :
Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC:(5’)+ Gọi 2HS lên bảng.
Tính : 2 + 5 = 
 3 + 12 + 14 = 
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II. Bài mới(30’):
 1.Giới thiệu:GV giới thiệu và ghi bảng.
 2. Hướng dẫn thực hiện: 
a. 2 + 3 + 4 = 9
+ GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc sau đó nhẩm tìm kết quả.
+ Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy?
+ Yêu cầu nhận xét và nêu lại cách thực hiện.
 b.Thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86
+ GV viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng theo hàng ngang và yêu cầu HS đọc.
+ Yêu cầu HS tìm cách đặt tính theo cột dọc.
+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính.( Nếu HS không thực hiện được thì GV nêu sau đó cho HS vừa nêu lại vừa tính)
Thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = 98
+ Tiến hành tương tự như trên
Bài 1: Yêu cầu HS làm, sau đó cho HS trả lời
- Tổng của 3 ; 6 ; 9 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 7 ; 3 ; 8 bằng bao nhiêu?
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu?
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
+ Nhận xét.
Bài 2: + Bài yêu cầu ta làm gì?
+ Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
+ Nhận xét các bài trên bảng.
Bài 3:
+ HS đọc đề GV hướng dẫn: Để làm đúng bài tập em cần quan sát kĩ hình vẽ, điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện tính.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện với các đơn vị đo đại lượng
+ Nhận xét và ghi điểm 
+ 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp: 2 + 7 = 7.
 3 + 12 + 14 = 29
Nhắc lại tựa bài.
+ HS nhẩm kết quả.
+ Nêu cách nhẩm
+ HS báo cáo kết qua bằng 9ỷ.
+ Nêu cách đặt tính và nhận xét.
+HS đọc 
+ 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con.
+ Nhận xét. Nêu cách đặt tính
+ Cho HS đặt tính và tìm được kết quả đúng.
+ Làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng.
- Tổng của 3 ; 6 ; 9 bằng 14.
- Tổng của 7 ; 3 ; 8 bằng 18.
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng 20.
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24.
+ Nhận xét.
+ Tính
+ Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng thực hiện.
+ Làm bài và nêu cách thực hiện theo yêu cầu của GV. Nhận xét
+ HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng lớp.
 12kg + 12kg + 12kg = 36kg
 5l + 5l + 5l + 5l = 20l
+Khi thực hiện tính tổng các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
III. Củng cố, dặn dò(4’): Các em vừa học toán bài gì ?
Yêu cầu đọc tất cả các tổng được học trong bài.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà thực hành tính tổng của nhiều số, làm các bài trong vở bài tập . 
 Chuẩn bị bài cho tiết sau .
Tập đọc: CHUYệN BốN MùA
A. MụC TIÊU:
- Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch toàn bài; Biết ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu .
- Hiểu ý nghĩa : Bốn mựa xuõn, hạ, thu, đụng, mỗi mựa mỗi vẻ đẹp riờng, đều cú ớch cho cuộc sống ( trả lời được CH 1,2,3 )
B. Đồ DùNG DạY – HọC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : TIếT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC(5’) :
Kiểm tra HS chuẩn bị sách vở
II.Bài mới( 30’):
 1.Giới thiệu:GV giới thiệu và ghi bảng
 2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm rãi. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài.
b. Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý .
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c. Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
d. Đọc theo đoạn, bài
+ Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g. Đọc đồng thanh
+ HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ bập bùng, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+Đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/cógiấc ngủ. . trong chăn./Sao lại. . được .//
- Cháu. . .ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.//
+ Tập giải nghĩa các từ và nhắc lại
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
 TIếT 2 :
3. Tìm hiểu bài :
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa nào trong năm ?
+ Nàng Đông nói về Xuân NTN ?
+ Bà Đất nói về Xuân NTN ?
+ Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay? 
+ Dựa vào đặc điểm đó và tranh minh họa cho biết nàng nào là nàng Xuân?
+ Hãy tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ?
+ Vậy mùa Hạ có nét đẹp gì?
+ Trong tranh, nàng tiên nào là Hạ? Vì sao?
+ Mùa nào làm cho trời xanh, cao, cho HS nhớ ngày tựu trường?
+ Mùa Thu còn có nét đẹp nào nữa?
+ Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh họa?
+ Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
4. Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai theo nhóm 6.
+ Nhận xét và tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
+ Nàng Đông nói rằng, Xuân là người sung sướng nhấtcây đâm chồi nảy lộc.
+ Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tốt tươi.
+ Mùa xuân làm cho cây đâm chồi nảy lộc, tốt tươi.
+ Nàng Xuân là nàng tiên áo tím. Đội trên đầu một vòng hoa xuân rực rỡ.
+ Tìm và đọc to các câu nói của Xuân, của bà Đất nói về Hạ.
+ Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt, hoa thơm, hôc sinh được nghỉ hè.
+ Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt. Vì nắng hạ có màu vàng.
+ Mùa thu.
+ Mùa thu làm cho bưởi chín vàng, có rằm trung thu . . .
+ Chỉ tranh và giới thiệu, nàng Thu là nàng tiên đang nâng mâm hoa quả trên tay.
+ HS nêu ý nghĩ và nhận xét.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III. Củng cố, dặn dò(5’): Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Kể một số vẻ đẹp của các mùa trong năm?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 
 Kể chuyện: CHUYệN BốN MùA
A. MụC TIÊU:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn một (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của cõu chuyện (BT2)
- HS khỏ, giỏi thực hiện được BT3.
B. Đồ DùNG DạY –HọC: Tranh minh họa.
Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ. Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC :(5’) 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II.Bài mới(30’): 
1. Giới thiệu bài : GV ghi tựa .
2. Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a. Kể đoạn 1
+ Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu HS các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
b. Kể đoạn 2:
+ Bà Đất nói gì về bốn mùa?
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ Hướng dẫn nói câu mở đầu của truyện
+ Yêu cầu kể nối tiếp theo đoạn
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể theo vai
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có nhóm HS trình bày
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ 4 HS lần lượt trả lời sau đó một số HS kể lại.
+ Nối tiếp nhau kể đoạn 1 ;2 kể 2 vòng.
+ Tập kể trong nhóm và trình bày trước lớp
+ Một số HS phát biểu ý kiến.
III. Củng cố, dặn dò(5’): Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
	 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Toán: PHéP NHÂN
A. MụC TIÊU: Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn.
 Các hình minh họa trong bài tập 1 ; 3.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC(5’) Gọi 2 HS lên bảng giải.
 Tính: 12 + 35 + 45 = 
 56 + 13 + 27 + 9 =
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II.Bài mới( 30’):
1.Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2. Giới thiệu phép nhân:
+ Gắn1tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ Gắn tiếp lên bảng cho đủ 5 tấm bìa và nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Gọi HS đọc lại phép tính trong bài toán
+ 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của mấy số hạng?
+Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau
+ Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này được gọi là phép nhân 2 nhân 5 và được viết là: 2 x 5. Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân.
+ Yêu cầu HS đọc phép tính
+ Chỉ dấu x và nói: Đây là dấu nhân.
+ Cho HS viết phép tính 2 x 5 = 10 vào bảng con, yêu cầu so sánh phép nhân và phép cộng
 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
 5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
+ Nêu:Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. Kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
3. Luyện tập – thực hành:
Bài 1: + Yêu cầu HS nêu đề bài?
+ Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
+ Vì sao phép tính 4 + 4 = 8 ta chuyển được thành phép nhân 4 x 2 = 8?
+ Yêu cầu suy nghĩ và làm các phần tiếp theo.
+ Yêu cầu HS giải thích
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 và yêu cầu HS đọc lại.
+ Yêu cầu chuyển tổng trên thành phép nhân tương ứng và giải thích vì sao?
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: (HS khá giỏi)
Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Treo tranh a cho HS quan sát và hỏi:
- Có mấy đội bóng?
- Mỗi đội bóng có mấy cầu thủ?
+ Cho hoạt động 4 nhóm để HS nêu bài toán và nêu phép tính tương ứng? Vì sao? Nhận xét.
+ Cho HS nêu bài toán , làm bài vào vở ý b
+ Thu một số vở chấm điểm và nhận xét bài ở bảng
+ Mỗi HS thực hiện làm 1 bài.
 1 ...  neàn.
3. Hoaùt ủoọng 3: 20’ Thửùc haứnh:
- Giaựo vieõn quan saựt vaứ gụùi yự hoùc sinh veừ. Giaựo vieõn gụùi yự kyừ hụn cho nhửừng hoùc sinh coứn luựng tuựng.
4. Nhaọn xeựt, ủaựnh giaự:2’
- GV choùn vaứ giụựi thieọu moọt soỏ baứi veừ ủaừ hoaứn thaứnh, gụùi yự hoùc sinh nhaọn xeựt
GVtoựm taột vaứ yeõu caàu HS tửù xeỏp loaùi caực baứi veừ theo caỷm nhaọn rieõng.
5. Daởn doứ:1’ - Quan saựt caựi tuựi xaựch.
- Hoùc sinh laộng nghe.
- Hoùc sinh quan saựt.
- Hoùc sinh nhaọn bieỏt.
- Hoùc sinh keồ moọt soỏ hoaùt ủoọng.
- Hoùc sinh mieõu taỷ.
- Hoùc sinh chuự yự.
- Hoùc sinh laứm baứi.
+ Noọi dung (roừ hay chửa roừ ủeà taứi?).
Hỡnh veừ coự theồ hieọn ủửụùc caực hoaùt ủoọng khoõng. Maứu saộc tranh?
Bồi dưỡng HSG toán: ôn các dạng đã học
A. MụC TIÊU: 
Tiếp tục giúp học sinh:
áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
b. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2. Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Tính
2 x 2 = 2 x 10 =	2 x 3 =
2 x 9 = 2 x 7 =	 2 x 6 = 
2 x 8 = 2 x 4 = 2 x 5 =
Bài 2: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có bao nhiêu chân?
Bài 3: Cô giáo có 18 quyển vở, cô thưởng cho 7 học sinh, mỗi học sinh có 2 quyển vở. Hỏi sau khi thưởng cô giáo còn lại mấy quyển vở?
 Bài 4: >, <, =
2 x 3 Ê 2 x 4	2 x 2 Ê 2 + 2
2 x 6 Ê 2 + 6	2 x 5 Ê 10 – 3
2 x 4 Ê 2 x 3
III. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
HS làm vào vở. HS chữa bài theo hình thức nối tiếp
1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
	8 con gà có:
	2 x 8 = 16 (chân)
	Đáp số: 16 chân
1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
 7 học sinh được thưởng là:
	2 x 7 = 14 (quyển vở)
 Số quyển vở còn lại là:
 18 – 14 = 4 (quyển vở)
	Đáp số: 4 quyển vở
HS làm bài, nêu kết quả.
 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 
 Chính tả: THƯ TRUNG THU
A. MụC TIÊU: - Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 chữ . Khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Bảng phụ chép sẵn bài tập 3 .
 Tranh vẽ minh họa bài tập 2
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I.KTBC (5'):
+ Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II. Bài mới(30') :
1.Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung
GV treo bài thơ và đọc bài một lượt
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
+ Bài thơ có bao nhiêu câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Những chữ đầu câu thơ phải viết ntn?
+ Các chữ nào còn phải viết hoa nữa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d. GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và tìm từ theo yêu cầu.
+ Gọi HS báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp theo bàn.
+ Nhận xét và ghi điểm
Bài 3: Tiến hành tương tự Đáp án: 
a/ lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.
b/ thi đỗ, đổ rác, giả vờ, giã gạo
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: lá lúa, nòng súng, làm việc, trả lại, thịt mỡ, nhảy cẫng, dẫn chuyện
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi cố gắng học hành, làm các việc vừa sức của mình để tham gia kháng chiến, để giữ gìn hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
+ Bác, các cháu.
+ Bài thơ có 12 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Viết hoa các chữ đầu câu thơ.
+ Các chữ: Bác, Hồ Chí Minh.
+ Đọc và viết các từ : ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi nhỏ, giữ gìn
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Quan sát, suy nghĩ và làm bài.
+ Nêu các từ vừa tìm được:
a/ chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón.
b/ cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi
+ Đọc yêu cầu
+ 2 HS hoạt động theo cặp hỏi và đáp 
III. Củng cố, dặn dò(5'):
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Toán: LUYệN TậP
A. MụC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 2 .
 Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân (trong bảng nhân 2)
Biết thừa số, tích.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4 và 5 .
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
 Hoạt động của GV
I. KTBC (5'):2 HS lên đọc thuộc bảng nhân 2
+ HS 3:Làm bài 2.
+ HS 4: làm bài 3. 
+ GV nhận xét cho điểm .
II. Bài mới( 30'):
1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2.Học thuộc bảng nhân 2: 
+ Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Viết lên bảng:
+ Chúng ta điền số mấy vào ô trống.
Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số
+ Yêu cầu Hs làm tiếp các bài còn lại
+ Nhận xét và ghi điểm Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài
+ Kiểm tra bài của một số HS
+ Khi thực hiện phép có đơn vị đo ta tính ntn?
Bài 3
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh
8 xe : . . .bánh?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Để thực hiện được bài toán cần phải làm gì?
+ HD cách thực hiện: Lấy lần lượy từng số của hàng trên nhân với 2 và ghi kết quả tương ứng vào cột dưới thẳng hàng
+ Cho HS hoạt động nhóm để tìm kết quả và cách thực hiện, mỗi nhóm thực hiện 2 cột
Bài 5+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
+ Dòng cuối cùng trong bảng là gì?
+ Muốn tìm tích ta làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa.
 Hoạt động của HS
+ 2 HS đọc bảng nhân . 
+ 2 HS giải bài tập 
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Điền số thích hợp vào ô trống .
+ Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6.
+ Làm bài và chữa bài + HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
+ Tính như tính bình thường, khi có kết qua3 viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả.
+ Đọc đề.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Số bánh xe có tất cả là:
2 x 8 = 16 ( bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ áp dụng bảng nhân 2.
+ Nghe hướng dẫn sau đó hoạt động nhóm theo sự yêu cầu của GV.
+ Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
+ Viết số thích hợp vào ô trống
+ Đọc: thừa số, thừa số, tích.
+ Là tích.
+ Muốn tìm tích ta phải lấy thừa số nhân với thừa số.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
III. Củng cố, dặn dò(5'): Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
Tập làm văn: ĐáP LờI CHàO – LờI Tự GIớI THIệU
A. MụC TIÊU:
- Biết nghe và đỏp lại lời chào, lời tự giới thiệu phự hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Điền đỳng lời đỏp vào ụ trống trong đoạn đối thoại (BT3)
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp ứng xử, lắng nghe tích cực.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC (5'):
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nhận xét.
II.Bài mới(30') :
1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
- Bức tranh 1 minh họa điều gì?
- Còn bức tranh thứ hai thì vẽ gì?
+ Theo các em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Cho HS thảo luận và đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.
+ Một số nhóm trình bày trước lớp.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV nhắc lại tình huống cho HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ có nhà.
+ Nhận xét sau đó chuyển tình huống.
+ Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình, các em không nên cho người lạ vào nhà
Bài 3:
+ Nêu yêu cầu của bài GV gọi 2 HS lên bảng.
1 HS đóng vai mẹ Sơn. 1 HS đóng vai Nam
2 HS thể hiện tình huống trong bài
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó gọi một số HS đọc bài làm của mình và nhận xét ghi điểm.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Quan sát và trả lời.
- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: Chào các em!
- Chị phụ trách đang tự giới thiệu mình với các em nhỏ.
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Sau đó cùng bàn bạc và đóng vai thể hiện lại tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp.
+ HS nối tiếp nhau nói lời đáp với tình huống khi bố mẹ không có ở nhà.
+ 2 HS thực hành trước lớp.
+ Nhận xét các bạn đóng vai
+ Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Sau đó nhận xét bài ở bảng
III. Củng cố, dặn dò(5') : Yêu cầu nêu lại thời gian của các mùa trong năm.
Nêu đặc điểm của từng mùa?
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp: 	 Tổng kết tuần 19 
I.Mục tiêu: 
HS biết ưu khuyết điểm về đạo đức, học tập, lao động, vệ sinh văn thể.
Rèn kĩ năng giao tiếp, giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động học tập, vui chơi.
 II.Nội dung:
 1.Tổ trưởng báo cáo tình hình hoặt động của từng tổ viên trong tuần qua về các mặt.
Lớp trưởng bổ sung, GV nhận xét 
 a. Nề nếp: 
 - HS đi học chuyên cần, đi học đúng giờ.
- Vệ sinh lớp và cá nhân sạch sẽ.
- Mặc đồng phục đúng quy định.
 b. Học tập: 
- Đồ dùng học tập đầy đủ, trong giờ học trật tự, nghiêm túc. Một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Mai Phương, Chi, Dũng, Trang..
- Nhiều em chữ viết tiến bộ:Xuyên., ....
	- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp.
	- GV nhận xét, tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
	- Bầu HS xuất sắc trong tuần ghi bảng hoa điểm 10.
c. Văn nghệ: Tổ chức hát bài về con vật.
3. Kế hoạch tuần tới:
	- Đi học đúng giờ. Tăng cường nề nếp.
	- Học tập chăm chỉ, phát biểu sôi nổi. Dành nhiều điểm cao trong các giờ học tốt. 
- Duy trì giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
	- Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng trước khi đến lớp.	

Tài liệu đính kèm:

  • docga 2 tuan 19 kns mt.doc