TUẦN 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán :
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
A . MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ di số tròn chục.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS: bảng con.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính :
57 -9; 81 - 45. Cả lớp làm vào vở nháp
2.Bài mới :
* Giới thiệu bài :( Giới thiệu trực tiếp)
Tuần 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Toán : 100 trừ đi một số A . Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ di số tròn chục. B- Đồ dùng dạy học : - HS: bảng con. C . Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính : 57 -9; 81 - 45. Cả lớp làm vào vở nháp 2.Bài mới : * Giới thiệu bài :( Giới thiệu trực tiếp) 1. GV HDHS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 -5. a) Dạng 100- 36 : Giáo viên viết phép trừ 100-36 lên bảng , cho học sinh nêu cách tính như SGK rồi tính, nếu học sinh lúng túng giáo viên gợi ý cho học sinh làm. b) Dạng 100 - 5 : (Giáo viên hướng dẫn tương tự) . 2.Thực hành : Bài 1 : - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm lần lượt vào bảng con. - Giáo viên nhận xét . - Cả lớp nhận xét, nêu lại cách thực hiện. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên cho học sinh nêu miệng kết quả. - HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên ghi kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập đọc : Hai anh em I . Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. ( Trả lời được các câu hỏi trong S GK). - GDHS các KNS : Xác đinhk giá trị , tự nhận thức bản thân , thể hiện sự thông cảm II- Đồ dùng dạy học : + Tranh minh hoạ trong SGK. III- Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm - 2HS đọc nối tiếp 2 mẩu “ nhắn tin ” và trả lời câu hỏi SGK. B . Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Cho học sinh xem tranh minh họa SGK giáo viên giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gv đọc mẫu toàn bài : giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - Đọc câu: GV kết hợp sửa những từ HS đọc sai ( rất đỗi, vất vả, nghĩ.) - HS đọc theo hình thức nối tiếp: 2 lượt. - Đọc đoạn : Hình thức nối tiếp ( khoảng 2 lượt bài ) - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó : Cho học sinh khá giỏi đọc câu khó ; Học sinh nêu nghĩa các từ chú giải trong bài ( công bằng, kì lạ) - HS đọc đoạn: 2 lượt. - Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ). - Các nhóm lên thi đọc với nhau ( đọc từng đoạn, cả bài,.). Tiết 2 : Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - TL:Chia bằng nhau. - GV lần lượt nêu các CH trong SGK. - Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại - HS đọc thầm từng đoạn và TL. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - 4 học sinh K, G đọc lại toàn bài. - Các nhóm luyện đọc lại toàn bài. - GVHD nhận xét và bình chọn bạn đọc hay. - Thi đọc. Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Đạo đức : giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2) I . Mục tiêu : - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Rèn cho HS các KNSCBsau : Hợp tấc với mọi người trong việc giữ gịn trường lớp sach đẹp . Đảm nhận trách nhiệm đẻ giữ gìn trường lớp sạch đẹp . II- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh . 2- Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống Giáo viên đưa ra các tình huống. - Mỗi nhóm thực hiện việc đóng vai xử lý một tình huống. - Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - Giáo viên đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận và TL. - GV kết luận lại các cách xử lý tình huống đúng. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.. - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát xung quanh lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch, đã đẹp chưa. - Học sinh thực hành xếp gọn lại lớp học cho sạch, đẹp. - GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng. Hoạt động 3. Trò chơi . Tìm đôi . - Giáo viên phổ biến luật chơi và cho học sinh chơi. - Giáo viên nhận xét đánh giá Hoatj động 4. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học ************************* Kể chuyện : Hai anh em I- Mục đích yêu cầu : - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3). Ii - đồ dùng dạy học: - Viết các gợi ý a, b, c, d ( diễn biến của câu chuyện). III- hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò A- Bài cũ : - 2, hs tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh “Câu chuyện bó đũa”, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của bài . 2- Hướng dẫn kể chuyện : Hoạt động 1 : Kể từng từng phần câu chuyện theo gợi ý. - Cả lớp, giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý a, b, c, d ( diễn biến của câu chuyện). - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. Hoạt động 2 : Nói ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng Cả lớp ,giáo viên nhận xét, giáo viên khen những học sinh tưởng tượng đúng ý nghĩ của nhân vật. - 1 học sinh đọc yêu cầu 2, 1 học sinh đọc lại đoạn 4 của chuyện. - Học sinh phát biểu ý kiến. Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện - 4 học sinh tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. ********************** Toán : tìm số trừ I . Mục tiêu : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a -x = b( với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II- Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : 10 ô vuông. - Học sinh : bảng con. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét tuyên dương. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập : x- 3= 6; x- 4= 12, cả lớp làm vào vở nháp. - Lớp nhận xét 2. Bài mới : a.- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu từ bài cũ để dẫn sang bài mới . b.- Nội dung bài mới : 1. Hướng dẫn học sinh cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. - Giáo viên gắn 10 ô vuông ( như SGK ) lên bảng. Nêu câu hỏi : Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi ?”. - Cho 1 số học sinh nêu lại bài toán - Giáo viên nêu : Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x, có 10 ô vuông ( giáo viên viết bảng số 10), lấy đi số ô vuông chưa biết, còn lại 6 ô vuông : 10-x=6 - Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trên. - Giáo viên hỏi học sinh : “ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?” - 1-2 học sinh K, G nêu cách tìm số trừ chưa biết. 2 học sinh Y, TB nêu lại 2. Thực hành Bài 1( Cột 1, 3)- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Cả lớp làm bài vào vở . - 4 học sinh ( K, G, TB, Y ) lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. Bài 2( Cột1, 2, 3) - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra kết quả của phép tính và làm vào VBT. - 1 nhóm lên bảng làm, dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. Bài 3 : Cho 1- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt bài toán - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng giải. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét 3. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. ****************************** Chính tả Tập chép: Hai anh em I- Mục đích yêu cầu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2; BT(3) a/ b. II- Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn đoạn văn cần chép - VBT. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động trò A- Bài cũ : - Giáo viên nhận xét chữa bài - 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ trong bài tập 2 của tiết chính tả tuần trước. B .Bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học . Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. - 1 2 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Hướng dẫn học sinh nhận xét: + Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em ? + Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?. - Cho học sinh viết vào bảng con các từ khó dễ viết sai. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Chấm chữa bài ( 7- 8 bài ) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a: - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài , Cả lớp làm vào VBT - 2- 3 học sinh lên bảng làm để tìm ra tiếng có vần ai, ay - Lớp nhận xét Bài 3 (a): - Giáo viên sửa sai cho học sinh. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào bảng con. - 2- 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tập đọc : bé hoa I .Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài “ Hai anh em”, trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. B - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Cho hs xem tranh minh hoạ bài đọc, gv giới thiệu bài - Ghi bảng. 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài :giọng tình cảm nhẹ nhàng. - Đọc câu: - GV sửa sai lỗi phát âm cho HS. - HS đọc theo hình thức tiếp nối ( 2 lượt ) - Đọc đoạn : - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó - HS đọc đoạn (2 lượt bài).( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Học sinh đọc theo cặp - Thi đọc giữa các nhóm. *.Hướng dẫn tì ... của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ : - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương. - 1 học sinh lên bảng vẽ một đoạn thẳng AB, cả lớp vẽ vào vở nháp. 2. Bài mới : a- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài b- Giáo viên giới thiệu cho học sinh về đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. * Giới thiệu về đường thẳng AB - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng AB - Cả lớp vẽ vào vở nháp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết ban đầu về đường thẳng: Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía, ta được đường thẳng AB. - 1 –2 nhắc lại. * Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - Giáo viên giới thiệu về 3 điểm thẳng hàng : Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B, C thẳng hàng và giáo viên giới thiệu thêm về 3 điểm không thẳng hàng. c- Thực hành Bài 1 - Gọi 3 em lên bảng vẽ. Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp vẽ vào vở Bài 2: (bỏ) c. Củng cố -dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập viết : chữ hoa n I .Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa N( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II- Đồ dùng dạy học : + Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở học sinh viết ở nhà. B . Bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Cho hs quan sát mẫu chữ N - HS nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 3 nét). - Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết. - Học sinh viết chữ N trên bảng con. 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 2 học sinh đọc cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau - Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Suy nghĩ chín chắn trước khi làm - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ . - Học sinh viết vào bảng con chữ: Nghĩ. 3.Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Cho học sinh viết vào vở giáo viên theo dõi giúp đỡ những em viết yếu. - HS viết bài. 4. Chấm chữa bài: - Giáo viên thu 5 -6 bài chấm và nhận xét từng bài. * Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết, dặn dò chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2100 Toán : luyện tập I . Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. II- Đồ dùng dạy học : - Học sinh : bảng con. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ : - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét . - 2 hs lên bảng làm 2 phép tính 54 - 17; 63 - 25 nêu cách đặt tính và cách tính. 2 . Bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng. * Nội dung bài mới : Bài 1: - Giáo viên ghi bảng các phép tính và cho học sinh đọc lại kết quả đó. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập, học sinh làm vào vở. - Học sinh thi đua nêu miệng kết quả các phép tính . Bài 2( Cột 1,2, 5): - Giáo viên kiểm tra và nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách làm Bài 3 : - Giáo viên nhận xét sửa sai. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài. * Củng cố -dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. ********************************* Luyện từ và câu: từ chỉ đặc điểm. câu kiểu ai thế nào ? I - Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật( thực hiện được 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ?( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung BT1 III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 2 học sinh làm lại bài tập 1 tuần 14. B . Bài mới : 1- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Học sinh nêu YC của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Giáo viên gắn tranh phóng to lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát kĩ từng tranh; chọn từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi - 1 học sinh K, G làm mẫu; học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét giúp các em hoàn chỉnh câu. Bài tập 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên y/c HS làm bài theo cặp . Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. - Đại diện các cặp nêu kết quả. Bài tập 3: - Gv nêu yêu cầu của bài. - GVphân tích câu mẫu. - 1 HS đọc câu mẫu SGK - Giáo viên và học sinh nhận xét kết luận . 3- Củng cố dặn dò: - Cả lớp làm vào VBT, 3, 4 học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. ***************************** Thủ công: gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều (T1) I . Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông . Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. II- Chuẩn bị : - Giáo viên chuẩn bị: + 2 hình mẫu + Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều. - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III - Các hoạt động dạy học : 1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh 2- Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên định hướng chú ý của học sinh vào 2 hình mẫu và đặt câu hỏi so sánh về hình dáng, kích thước, màu sắc. - Giáo viên nhắc nhở học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : - Cho học sinh quan sát các bước ở BĐDDH, giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo các bước: Bước 1 : Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều Bước 2 : Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau thực hành. ****************************** Chính tả Nghe viết : bé hoa I- Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT(3) a/ b. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết nội dung BT 3a. - VBT. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ : - Giáo viên nhận xét. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con một số tiếng chứa vần ai/ay, s/x. B .Bài mới : * Giới thiệu bài :Giáo viên nêu MĐYC của tiết học . Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả : Em Nụ đáng yêu như thế nào ?. - 2 học sinh đọc. - TL... - Y/c HS tìm và viết tiếng khó. - Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai. - Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở. - Chấm chữa bài ( 7- 8 bài ) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Giáo viên nhận xét sửa sai. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ,cả lớp đọc thầm theo - Cả lớp làm vào bảng con Bài 3. a : - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải. - 1,2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT. - Học sinh K,G lên bảng chữa bài * Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn chia vui. kể về anh chị em I- Mục đích yêu cầu : - Biết nói lời chia vui( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). - Rèn cho HS các KNSCB sau : thể hiện sự thông cảm . Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân . II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ BT1 ( SGK). - VBT. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra 3 : HS1 làm lại BT1 tuần 14; HS 2,3 làm BT2( đọc lời nhắn tin đã viết. - Giáo viên nhận xét. B . Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : ( Làm miệng) - Gv nhận xét khen những học sinh nhắc lại lới chia vui của Nam đúng nhất - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm lại. - Học sinh nối tiếp nhau nói lại lời của Nam, Gv nhắc học sinh nói lời tự nhiên. Bài 2: ( làm viết ) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập Học sinh tiếp nối nhau phát biểu giáo viên khuyến khích học sinh bày tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau. - Cả lớp, giáo viên nhận xét Bài 3 : ( Viết ) - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại - Học sinh làm bài vào vở BT - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết. 3- Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học **************************** Toán luyện tập chung I . Mục tiêu - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. II- Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : SGV, SGK. - Học sinh: bảng con. III.Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ : - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lên bảng làm các phép tính : 38 - 9; 64 -27 ; cả lớp làm vào vở nháp - Lớp nhận xét 2- Bài mới * Giới thiệu bài :Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài * Nội dung bài mới : Bài 1: GV ghi kết quả lên bảng. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở. - Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính. - Lớp nhận xét sửa sai. Bài 2:( cột 1,3) - Giáo viên kiểm tra nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cả lớp làm vào bảng con Bài 3: - Giáo viên nhận xét và sửa sai. - Học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm vào VBT theo cặp. - Đại diện nêu kết quả. Bài 4: ( Bỏ) Bài 5 : - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt. - Cả lớp, giáo viên nhận xét - 1,2 học sinh đọc đề toán. - 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm bài. 3- Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: