Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 30

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 30

TUẦN 30

Tập đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIU

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý , biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)

* HS khá giỏi trả lời được CH2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
-Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
-Gọi HS đọc lại đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2.
-Hát
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài.
-Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết
-Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm  nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-1 HS khá đọc bài.
-1 HS khá đọc bài.
-1 HS khá đọc bài.
-Luyện đọc câu: 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
-1 HS đọc đoạn 3.
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Tìm hiểu bài 
-GV đọc lại cả bài lần 2.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
-Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
-Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
-Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
-Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
-Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
-Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
-Yêu cầu HS đọc phân vai.
-Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-HS theo dõi bài trong SGK.
-HS đọc.
-Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
-Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
-Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
-3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
-8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
TOÁN
KILÔMET
I. MỤC TIÊU
- Biết ki lơ mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lơ mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lơ mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lơ mét
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ
* BT cần làm: BT1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ :Mét.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới 
v Giới thiệu kilômet (km)
-Kilômet kí hiệu là km.
-1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
-Viết lên bảng: 1km = 1000m
-Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Thực hành.
+Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+Bài 2:
-Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
-Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
+Bài 3:
-GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
-Chuẩn bị: Milimet.
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-HS đọc: 1km bằng 1000m.
- HS làm bài
1km=1000m
1m=10 dm
1m= 100 cm
1000m=1km
10dm=1m
100cm=1m
-Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
-Quan sát lược đồ.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. MỤC TIÊU
- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích 
- HS yêu quý và làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà, ở trường và ở nơi cơng cộng. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
-Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
-Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
-Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. 
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2.
-Hát
-Nghe và làm việc cá nhân.
-Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
-Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
-1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
-Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai.  ... ác tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Kết luận : Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
-Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
-Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
-Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
-Kết luận : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề 
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
-GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận 
-Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
-Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
-Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
-Yêu cầu: HS trình bày.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dị.
-Hát
-HS thảo luận. Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
-Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
-Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
-HS thảo luận.
-1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
-Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
-Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Cá nhân HS trình bày.
Tốn
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số trịn trăm.
* BT cần làm: BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
-Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
-Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
-Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Luyện tập, thực hành.
+Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và chữa bài.
+Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
+Bài 3:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
-Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị. 
-Hát
-Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán.
-Ta thực hiện phép cộng 326+253.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579.
2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
 579
Cả lớp làm bài
 235 
 +451 
 686 
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	+307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
-Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
-Là các số tròn trăm.
: 
Tập làm văn
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn làm bài
+Bài 1
-GV treo bức tranh.
-GV kể chuyện lần 1.
-Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
-Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
-Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Thực hành.
 +Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
-Yêu cầu HS tự viết vào vở.
-Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
-Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. 
-Hát
-Quan sát.
-Lắng nghe nội dung truyện.
-HS đọc bài trong SGK.
-Quan sát, lắng nghe.
-Bác và các chiến sĩ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. .....
-8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
+HS 1: Đọc câu hỏi.
+HS 2: Trả lời câu hỏi.
-1 HS kể lại.
-Đọc đề bài trong SGK.
+HS 1: Đọc câu hỏi.
+HS 2: Trả lời câu hỏi.
-HS tự làm.
-3,5 HS trình bày.
-Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
Thủ cơng
LÀM VỊNG ĐEO TAY (T 2 )
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm vịng đeo tay
- Làm được vịng đeo tay. Các nan vịng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vịng trịn đeo tay . Các nếp gấp cĩ thể chưa đều , chưa phẳng.
+HS khéo tay: Làm được vịng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vịng đeo tay cĩ màu sắc đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy thủ cơng, keo dán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn
- GV hướng dẫn thực hiện theo các bước 
+ Bước 1: Cắt nan giấy
+ Bước 2: Gấp nan giấy
- Cho HS thực hành
2. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà thực hành gấp làm vịng đeo tay.
- HS quan sát nhận xét
- Theo dõi các thao tác gấp
- Thực hành theo hướng dẫn của GV
- Hồn thành sản phẩm
Tập viết
Chữ hoa M (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng Mắt ( 1 dịng cỡ vừa ,1 dịng cỡ nhỏ ) . Mắt sáng như sao ( 3 lần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2 
-Chữ M kiểu 2 cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết: 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. 
Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: : Mắt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn dị. 
- Hát
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2-TUAN 30.doc