Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học.
- Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
- Giáo dục học sinh ham học Toán .
III. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ .
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009. Toán. Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học. - Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. - Giáo dục học sinh ham học Toán . III. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ . II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. + Khi đã biết 2 x 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không ? Vì sao ? - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: - GV hướng dẫn HS cách nhẩm. - Gọi HS báo cáo kết quả và nêu cách nhẩm. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và cách tìm số bị chia trong phép chia. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 4: - Giúp HS tìm hiểu đề. - GV hướng dẫn: Muốn biết mỗi tổ nhận bao nhiêu tờ báo em làm tính gì ? - GV nx – kl. Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở. - GV thu chấm, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài tập chuẩn bị cho giờ sau. - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - HS đọc bài làm. - Có thể ghi ngay kết quả vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - HS suy nghĩ nhẩm theo yêu cầu. - HS phát biểu trước lớp. - 2 HS nêu lại quy tắc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. x x 3 = 15 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 Tóm tắt: 4 tổ: 24 tờ báo 1 tổ: ... tờ báo - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - 1 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở, chấm, chữa bài. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiếng việt. Ôn tập - Kiểm tra giữa học kì ii( tiết 6) I.Mục tiêu. - Kiểm tra học thuộc lòng: Các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời đợc các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi. - Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2. Dạy – học bài mới . a.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét, cho điểm từng HS. b.Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - Phổ biến luật chơi (như đã hướng dẫn ở tiết ôn tập trước) -Tổ chức cho học sinh chơi qua 2 vòng. *Tổng kết : đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. c.Kể về một con vật mà em biết. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài,dành thời gian cho hoc sinh suy nghĩ về con vật mà em định kể. (Có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể...) - Tuyên dương những học sinh kể tốt. 3.Củng cố dặn dò: - GV chốt lại bài . - Nhận xét giờ học, - Dặn học sinh về tập kể một con vật mà em biết cho người thân nghe. - HS lên bốc thăm chuẩn bị bài đọc. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chia đội theo hớng dẫn của giáo viên. Giải đố. a,con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh(sư tử) b,con vật gì thích ăn hoa quả ? c, con gì có cổ rất dài ? .... - Kể trong nhóm . - Một số học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi - nhận xét. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiếng việt. Ôn tập - Kiểm tra giữa học kì ii ( tiết 7) I.Mục tiêu: - Kiểm tra học thuộc lòng: Các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao ? - Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2. Dạy – học bài mới . a.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét, cho điểm từng HS. b.Ôn luyện cách đặt và t/lời câu hỏi:Vì sao ? Bài 2: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Câu hỏi : Vì sao dùng để hỏi về nội dung gì ? - Hãy đọc câu văn trong phần a ? - Vì sao Sơn Ca khát khô cả họng ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: Vì sao ? - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. - Gọi một số cặp lên trình bày. - Gv nhận xét, cho điểm HS. c.Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện lại tình huống. - GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò. - GV chốt lại bài . - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau . - HS lên bốc bài, chuẩn bị bài đọc. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Vì sao ? - Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó. - HS đọc câu văn. - Vì không được uống nước. - Vì khát. - HS suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to. - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Bông cúc heo lả đi vì thương xót Sơn Ca. - Bộ phận: Vì thương xót Sơn ca. - Vì sao bông cúc heo lả đi ? - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - Một vài cặp lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - HS thảo luận theo cặp, thực hành đóng vai thể hiện lại tình huống. - Một số cặp lên trình bày. - Nhận xét . - HS nghe nhận xét dặn dò.
Tài liệu đính kèm: