Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 13 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 13 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cẩm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.

- HS trả lời đưỵ¬c các câu hỏi trong SGK.

- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động

1 Kiểm tra:5 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 13 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 37 - 38)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Cẩm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
HS trả lời đưỵ¬c các câu hỏi trong SGK.
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động 
1 Kiểm tra:5’ 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
2 Bài mới:
v Hoạt động 1: 30’ Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài.
GV cho HS đọc nối tiếp từng câu
GV giúp HS tìm hiểu các từ chú giải SGK. 
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
GV hướng dẫn HS yếu ngắt nhịp và nhấn giọng một số câu.
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
GV yêu cầu HS đọc theo nhóm.
GV tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
GV cùng cả lớp nhận xét bạn đọc hay.
GV cho cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
v Hoạt động 2: 15’ Tìm hiểu bài.
 + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
+ Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
 + Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
+ Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
+ Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào?
+ Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
 + Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
+ Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
 + Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
+ Thái độ của cô giáo ra sao?
+ Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
 + Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3:13’ Thi đọc truyện theo vai
GV cho HS đọc phân vai(người dẫn chuyện, cô giáo và Chi).
1 HS khá, giỏi đọc lại bài.
HS đọc nối tiếp từng câu, lưu ý một số từ: lộng lẫy, chần chừ, bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp , hãy hái . . .
HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
HS đọc các câu:	
 + Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
 + Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ 
Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
Từng HS đọc theo nhóm. 
HS thi đọc giữa các nhóm, đọc đồng thanh.
Cả lớp đọc đồng thanh.( Đoạn 1-2)
> Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
> Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
> Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
> Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
> Rất lộng lẫy.
> Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
> Biết bảo vệ của công.
> Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
> Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
> Trìu mến, cảm động.
> Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
> Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
HS phân vai: Người dẫn chuyện, cô giáo và Chi thi đọc lại bài.
4 Củng cố:2’ 1 HS đọc lại toàn bài.
5 Dặn dò: Đọc lại bài chuyển bị tiết sau kể lại chuyện. Đọc trước bài: Quà của bố, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:
Tiết 5 _ Toán (T 61)
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 –8, lập được bảng 14 trừ đi một số. 
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
HS giải được các bài tập 1 cột 1, 2; bài tập 2 3 phép tính đầu; bài tập 3 a, b; bài tập 4 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1cột 3; bài tập 2 (2 phép tính cuối); bài tập 3c SGK.
Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: HS, GV: Que tính
III. Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra:3’ 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 
63 – 35 = 28 73 – 29 = 44 33 – 8 = 25
2 Bài mới:
v Hoạt động 1: 12’ Phép trừ 14 – 8
GV nêu bài toán: Có 14 que 
tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
GV gợi ý cho HS yếu tìm bằng que tính.
+ Vậy 14 - 8 bằng mấy?
+ Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
GV yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: 5’ Bảng công thức 14 trừ đi một số
GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ.
GV hỗ trợ HS yếu học thuộc lòng bảng trừ.
Hoạt động 3: 15’ Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẫm.
GV cho HS nêu miệng.
+ Bài 2: Tính. 
GV cho HS làm bảng con, bảng lớp.
+ Bài 3: Đặt tính rồi tính, GV cho HS làm bảng con.
+ Bài 4: Bài toán:
GV cho HS làm bài vào vở.
GV hỗ trợ HS yếu tìm lời giải.
HS lắng nghe kết hợp sử dung que tính thao tác tìm kết quả và nêu, cả lớp nhận xét bổ sung.
Còn 6 que tính.
14 trừ 8 bằng 6.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
	Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
HS thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học
Mỗi HS nêu 1 phép tính.
HS học thuộc bảng công thức
14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 
14 – 7 = 7 14 - 8 = 6 14 – 9 = 5
HS tiếp nối nhau nêu, cả lớp nhận xét bổ sung.
9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
5 + 9 = 14 6 + 8 =14
14 – 9 = 5 14 – 8 = 6
14 – 5 = 9 14 – 6 = 8
14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
HS khá, giỏi làm thêm cột 3.
7 + 7 = 14 14 – 4 – 1 = 9
14 – 7 = 7 14 – 5 = 9
14 – 4 = 10
HS làm bảng lớp, bảng con. HS khá giỏi làm thêm phép tính 4, 5
14 14 14 14 14
- - - - - 
 6 9 7 5 8 
 8 5 7 9 6
HS làm bảng con. HS khá, giỏi làm thêm phép tính c.
 14 14 12 
- - - 
 5 7 9
 9 7 5 
HS làm bài vào vở.
Bài giải.
Số cái quạt còn lại là.
14 – 6 = 8 ( cái)
Đáp số: 8 cái quạt.
4 Củng cố:3’ 
HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện. 14 – 6 
5 Dặn dò: Làm lại các bài tập. Xem trước bài : 34 – 8 Làm bài tập 3,4 SGK.
Nhận xét:
Tiết 5 _ An toàn giao thông (T 8)
NGỒI AN TỒN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY (tt)
I. Mục tiêu
 - HS thể hiện thành thạo các động tác lên xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.
 - Cĩ thĩi quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ (5’) - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em phải làm gì?
- Khi lên, xuống xe đạp, xe máy các em cần phải làm gì?
- GV nhận xét.
2.Bài mới 
- Giới thiệu: (2’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 
v Thực hành (25’)
- GV chia lớp thành 4 nhĩm : 2 nhĩm câu 1, 2 nhĩm câu 2 và phát cho mỗi nhĩm 1 phiếu ghi 1 trong 2 câu hỏi thảo luận sau, yêu cấu các nhĩm tìm cách giải quyết tình huống.
+ Tình huống 1: Em được bé đèo em đến trường bằng xe máy. Em hãy thể hiện các động tác lên xe, ngồi trên xe và xuống xe.
+ Tình huống 2: Mẹ em đèo em đến trường bằng xe đạp, trên đường đi gặp bạn cùng lớp được bố đèo bằng xe máy. Em thể hiện thái độ và động tác ntn ?
- GV kết luận: Các em cần thực hiện đúng những động tác và những qui định khi ngồi trên xe để đảm bảo và an tồn cho bản thân. Ơm chặt người ngồi đằng trước, khơng vung tay, vung chân.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhĩm để tìm cách giải quyết tình huống.
- Nhĩm 1 và 2 thảo luận và đại diện nhám lên thực hiện các động tác ở tình huống 1.
- Nhĩm 3,4 thảo luận và đại diện nhĩm trình bày. HS nhĩm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nghe.
3. Củng cố – Dặn dị (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành ở nhà 
Nhận xét:
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 _ Đạo đức (T 13)
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT).
I. Mục tiêu
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè tronh học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. 
Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
1 Kiểm tra:5’ 
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
2 Bài mới:
v Hoạt động 1: 12’ Trò chơi: Đúng hay sai
GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. 
GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời.
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho cả lớp chơi.
GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội. 
v Hoạt động 2: 15’ Liên hệ thực tế
GV yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể 
trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà.
Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét 
về câu chuyện bạn đã kể xem nội dung câu chuyện có phải về quan tâm, giúp đỡ bạn không: các nhân vật trong đó đã thực hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ntn?
Khen những HS đã biết quan tâm, giúp 
đỡ bạn.
Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
Kết luận: Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được.
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn nào? 
Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao?
Kết luận: Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
Mỗi dãy sẽ cử ra một bạ ... t hình tròn.
 + Bước 3: Dán hình tròn.
GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp, cắt, dán hình tròn.
GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS yếu còn lúng túng
HS quan sát và nêu nhận xét, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 M N
> Cắt một hình vuông có cạnh là 6 ô.
 Gấp tư hình vuông theo đường chéo được hình 2a điểm O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b.
Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3.
> Lật mặt sau hình 3 được hình 4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a.
Từ hình 5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn.
> Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền.
HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
4 Củng cố: 3’ HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn.
5 Dặn dò: Tập gấp, cắt, dán lại. Chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành gấp, cắt, dán hình tròn và trưng bày sản phẩm.
Nhận xét:
Tiết 5 _ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp (T 13)
TỔNG KẾT TUẦN 12
I. Mục tiêu
Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
GV tuyên dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc cịn vi phạm)
Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.
Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác cĩ ý kiến bổ sung.
Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ
CC
HT
ĐĐ
TD
LĐ
TC
HẠNG
1
2
3
4
Tuyên dương: ..
..
Phê bình: .
GV nhận xét chung: 
 * GV đưa ra hướng tới:
Thi đua nhau trong học tập.
Luơn giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Đi học đúng giờ.
Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 13)
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNHCÂU KIỂU: AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gai đình (BT 1)
Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT 2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT 3).
HS khá, giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT 3.
Rèn cho HS thực hành nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung.
Giáo dục HS đặt câu trọn ý đúng mẫu.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1 Kiểm tra:5’ 3 HS lên đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) làm gì? Mỗi HS đặt 1 câu.
2 Bài mới:30’
v Bài 1: Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
GV nhận xét chốt khen cho HS.
v Bài tập 2. Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì?
GV hỏi gợi ý cho HS yếu tìm các bộ phận câu trả lời
+ Ai đến tìm bông cúc màu xanh? 
+ Chi làm gì? 
+ Ai xòa cành ôm cậu bé? 
+ Cây làm gì. . .
GV nhận xét ghi bảng lớp.
+ Bài 3: Chọn và xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
GV gọi HS đọc lại bài làm của mình.
GV nhận xét chốt ghi bảng.
GV tuyên dương HS có câu hay.
HS nêu những việc em đã làm ở nhà.
HS dựa vào mẫu trả lời từng câu.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
 a/ Chi/ tìm đến bông cúc màu xanh.
 b/ Cây/ xoà cành ôm cậu bé. 
 c/ Em/ học thuộc đoạn thơ.
 d/ Em/ làm 3 bài tập toán.
HS chọn và xếp các từ ở 3 nhóm thành câu vào nháp.
HS đọc lại bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.
Em giặt quần áo.
Chị em xếp sách vở.
Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
Em và Linh quét dọn nhà cửa.
4 Củng cố.3’ HS đặt lại một câu theo mẫu Ai, làm gì? 
5 Dặn dò: Làm lại các bài tập. Xem trước bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Tập sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu ở SGK.
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 65)
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện các phép để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
HS làm được bài tập 1 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 SGK.
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng bài học để giải các bài toán có liên quan.
Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: HS, GV: Que tính.
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Kiểm tra: 3’ 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 
84 – 47 = 37 30 – 6 = 24 74 – 49 = 25
2 Bài mới:
v Hoạt động 1:15’ GV hướng dẫn HS thực hành lập bảng trừ 15, 16, 17, 18. 
 + Bước 1: Thực hành phép tính trừ: 15 trừ đi một số
GV nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
GV gợi ý giúp đỡ cho HS yếu thao tác bằng que tính.
+ Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
 + 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
GV viết lên bảng lớp: 15 – 6 = 9
Tương tự như trên, hãy cho biết 15 – 7; 15 – 8; 15 – 9.
GV cho cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
 + Bước 2: Thực hành phép tính trừ: 16 trừ đi một số
GV nêu bài toán: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
GV cho HS thao tác các phép tính còn lại.
Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
 + Tưng tự các phép tính trừ: 17, 18 trừ đi một số
GV cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9.
GV nhận xét ghi bảng lớp.
GV cho HS đọc thuộc lòng các công thức trên.
GV giúp HS yếu học thuộc lòng các công thức trên.
v Hoạt động 4: 18’ Thực hành.
+ Bài 1: Tính.
GV cho HS tiếp nối nhau nêu miệng từng phép tính a; các phép tính b HS thi tiếp sức; các phép tính c làm vào vở.
GV nhận xét chốt tuyên dương.
GV nhận xét chấm điểm các phép tính c.
+ Bài tập 2: Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào? 
GV cho HS khá, giỏi tiếp nối nhau lên bảng điền.
GV nhận xét chốt cho HS.
15-8
GV nhận xét chốt cho HS 
HS khá giỏi nhắc lại bài toán 
HS khá giỏi thực hiện phép trừ 15 – 6 trên que tính rồi nêu kết quả.
HS thao tác trên que tính.
Thực hiện phép tính trừ lấy 15 – 6.
Còn 9 que tính.
15 – 6 bằng 9.
HS thực hành trên que tính tìm kết quả các phép tính còn lại và nêu, cả lớp nhận xét bổ sung.
15 – 6 = 9 15 – 7 =8
15 – 8 = 7 15 – 9 = 6
HS đọc bài
HS thao tác trên que tính và nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
16 – 7 = 9 16 – 8 = 8 16 – 9 = 7
HS thao tác trên que tính để tìm kết quả của các phép tính
17 – 8 = 9	17 – 9 = 8	18 – 9 = 9.
HS học thuộc lòng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
a / HS tiếp nối nhau nêu miệng từng phép tính. Cả lớp nhận xét bổ sung. 
 15 15 15 15 15 - - - - -
 8 9 7 6 5 
 7 6 8 9 10
b/ HS thi tiếp sức theo 2 nhóm, cả lớp nhận xét tuyên dương.
 16 16 16 17 17 
- - - - - 
 9 7 8 8 9 
 7 9 8 9 8 
c/ HS làm vào vở. 
 18 13 12 14 20 
- - - - - 
 9 7 8 6 8 
 9 6 4 8 12 
17 – 8 
18 -9
15 – 6
HS khá, giỏi tiếp nối nhau lên bảng điền, cả lớp nhận xét bổ sung.
8
9
7
15-7
16-8
17-9
16-9
 4 Củng cố: 2’ HS đọc lại các công thức vừa học.
 5 Dặn dò: Học thuộc lòng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Xem trước bài: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Tìm hiểu bài mẫu và vận dụng vào giải bài tập 1 SGK. Chuẩn bị que tính
Nhận xét:
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 13)
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
Giúp HS biết kể về gia đình mình theo các gợi ý cho trước bài tập 1.
HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập 1.
Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. 
III. Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra: 5’ 2 HS nêu một số thao tác khi gọi điện.
2 Bài mới: 30’
+ Bài 1: Kể về gia đình em.
GV gọi HS đọc các gợi ý ở bảng lớp. 
+ Các gợi ý:
a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b/ Nói về từng người trong gia đình em?
c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 
GV lưu ý cho HS yếu: Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. 
GV nhận xét uốn nắn chỉnh sửa cho HS.
GV khen HS kể hay trọn ý. 
+ Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở bài tập 1, viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, chỉnh sửa cho từng em.
GV thu vở và chấm điểm.
3 HS đọc yêu cầu và gợi ý ở bảng lớp.
HS suy nghĩ tiếp nối nhau kể về gia đình mình theo các gợi ý ở SGK.
 * VD: 
+ Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Tân Hòa B. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
+ Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà trông nhà và giữ em. Bố mẹ em là nông dân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
HS thực hành viết vào vở (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
3 đến 5 HS đọc lại bài viết.
4 Củng cố:2’ GV đọc lại bài hay cho HS nghe.
5 Dặn dò: Viết lại hoàn chỉnh bài kể về gia đình em. Xem trước bài: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin. Quan sát tranh SGK và tập trả lời các câu hỏi gợi ý SGK. Chuẩn bị mẫu giấy nhỏ hình chữ nhật để tập viết tin nhắn.
Nhận xét:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anL2CKTKNGDMTTuan 13.doc