Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 22 (buổi chiều)

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 22 (buổi chiều)

HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC

 CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những tiếng khó: Y- rơ- pao,rung động,mênh mông, ríu rít, kơ púc rớn Ngắt nghỉ hơi sau đúng.

- Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm: rung động, mênh mông, ríu rít chao lượn.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.

- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc,tiếng hót hay.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - 2 HS đọc lần lượt đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 9 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 22 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn học tiếng việt
Luyện đọc
 Chim rừng Tây Nguyên 
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những tiếng khó: Y- rơ- pao,rung động,mênh mông, ríu rít, kơ púc rớnNgắt nghỉ hơi sau đúng.
- Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm: rung động, mênh mông, ríu rít chao lượn.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc,tiếng hót hay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc lần lượt đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài (trực tiếp) 
 - GV ghi bảng. Gọi HS đọc lại.
 b. Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu, chia đoạn
 - GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ( các từ ngữ theo yêu cầu)
 - Đọc từng đoạn trước lớp:
 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, chú ý các từ ngữ: Y- rơ- pao,ríu rít, mênh mông, trắng muốt, lanh lảnh.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm
 GV yêu cầu 2 HS của 2 nhóm đọc đoạn 1của bài.
 - HS nhận xét phần đọc của bạn.
 - GV nhận xét phần đọc của các em và cho điểm. 
 c. Hớng dẫn tìm hiểu bài
 - HS đọc từng câu hỏi và đọc thầm từng đoạn của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 d. Luyện đọc lại
 - 2 HS thi đọc lại bài văn.
 - HS nhận xét phần đọc của bạn.
 - GV nhận xét cho điểm. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà đọc bài.
Hướng dẫn học tiếng việt
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác.
- Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra đầu giờ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B. Bài ôn .
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
- GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
C. Củng cố - dặn dò . 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học
Hướng dẫn học toán
Phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
- Làm được BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
 - 6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia.
* Phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu dấu chia ( : )
* Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
* Phép chia 6 : 3 = 2
* Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+ Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
+ Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? 
+ Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì đợc mấy phần?
 - Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
3. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách, đọc phần mẫu .
 - Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính chia tương ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
Bài 2:
 - Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập.
Hướng dẫn học toán
Một phần hai ()
I. Mục tiêu: Học sinh cố vẽ
- Biểu tượng một phần hai. Học sinh nhận biết bằng cách tô màu vào các hình và số ô vuông.
II. Lên lớp
1. Hướng dẫn học sinh làm bài 
 *Bài 1
- Hỏi học sinh yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh lên bảng chữa bài và đọc các hình đợc tô mầu.
 *Bài 2: 
 - Học sinh nêu yều cầu của bài
 - Học sinh làm bài và chữa bài.
- Học sinh nêu cách tô mầu số ô vuông của mỗi hình
 *Bài 3: Khoanh vào số bông hoa:	
a) b) 
 - Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh khoanh số bông hoa, 
- GV nhận xét bổ sung.
 *Bài 4: 
- Hỏi học sinh yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài và chữa bài.
- Hỏi học sinh cách làm.
 2. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
Hướng dẫn học tiếng việt
Luyện từ và câu 
 Từ ngữ về chim chóc. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu:
 - Vốn từ ngữ về chim chóc.
 - Biết đặt câu nói về các loài chim.
 - Điền đúng dấu chấm và dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn đã cho. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng chữa bài tập 1,2 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm
 2. Bài tập ở lớp
 *Bài 1: Em hãy kể tên các loài chim em đã học trong các bài trớc.
 - HS nêu câu trả lời.
 - GV nêu câu hỏi tiếp: 
- Ngoài các loài chim đó ra các em còn biết loài chim nào nữa không?
 - Các loài chim đó có màu sắc hình dáng nh thế nào? 
 - HS nêu câu trả lời. HS khác nhận xét. 
 * Bài 2: Trong các loài chim mà các bạn vừa kể ở trên em thích nhất loài nào? Vì sao?
 - HS lần lượt nêu ý kiến và lý do chọn lựa.
 - GV nhận xét bổ sung.
 * Bài 3: Hãy viết từ 2đến 3câu nói về hình dáng hoặc tiếng hót của một loài chim mà em yêu thích.
 - GV làm rõ yêu cầu.
 - HS làm bài vào vở.
 - 1 HS lên bảng.
 - HS nêu câu của các em đã viết.
 - GV nhận xét chữa bài.
 * Bài 4: Hãy sử dụng dấu chấmvà dấu phẩy để điền vào ô trống trong đoạn văn sau, sau đó chép lại cho đúng chính tả.
 - GV đa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn 
 - HS làm bài vào vở.
 - 1 HS lên bảng điền.
 - GV chã chốt lại cách điền đúng.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về ôn lại bài.
Hướng dẫn học tiếng việt
Tập làm văn 
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
 - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn về loài chim.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: Vở buổi 2
2. Bài luyện ở lớp:
Bài 1: Em hãy viết lời đáp trong các câu trả lời sau: 
- HS yêu cầu
- GV lu ý HS đọc kĩ tình huống sau đó suy nghĩ viết lời đáp phù hợp: 
- HS viết các lời đáp vào vở.
- HS nêu miệng các lời đáp đó. 
- GV nhận xét giúp các em có lời đáp cho phù hợp, khéo léo nhất. 
Bài 2: Hãy tự tìm ý để viết 2,3 câu trong đó có lời xin lỗi và lời đáp theo mẫu câu trên?
 - HS nêu yêu cầu.
 - GV làm rõ yêu cầu.
 - HS làm bài vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 - GVvà HS nhận xét. 
 Bài 3: Hãy trả lời các câu trả lời sau 
 - GV nêu từng câu hỏi. 
 - HS trả lời các câu hỏi đó.
 Bài 4: Hãy sắp xếp các câu các câu trả lời trên thành một đoạn văn ngắn.
 - GV nêu yêu cầu 
 - HS làm bài vào vở.
 - GV chấm một số em nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về ôn bài.
Hướng dẫn học toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
II. Đồ dùng dạy và học:
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . 
Bài 1 và 2: 
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
 b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ.
* Bài 5: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+ Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+ Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
Hướng dẫn học tiếng việt
Luyện viết
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
 - Ghi sẵn bài tập 3a trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.
 thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời...
- Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai.
Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết lần lợt từng câu vào vở.
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2 a: 
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
Bài 3 a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
 Đáp án : + Giọt, riêng, giữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
“Diệt” hay “không diệt”
Mục đích
Học sinh biết được một số con vật có lợi và có hại đối với con người( trong tình huống cụ thể)
Tạo điều kiện cho học sinh tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí và mang tính giáo dục.
Thời gian, địa điểm, đối tượng, chuẩn bị
Thời gian: 20 phút
Địa điểm: Ngoài sân trường( trong lớp học)
Đối tượng: Học sinh lớp 2
Chuẩn bị :	+ Tên gọi một số con vật có ích và có hại.
+ Tranh vẽ một số con vật có ích và có hại
Hệ thống các hoạt động
Hoạt động 1 : Nắm thể lệ cuộc chơi.
Giáo viên sắp xếp học sinh đứng thành hình tròn. Hướng dẫn học sinh luật chơi: Khi giáo viên hô tên một con vật có hại thì học sinh giơ cao tay của mình lên và hô “diệt”; còn khi nghe tên một con vật có ích thì chỉ việc hô “không diệt”.Nếu học sinh nào vi phạm thì phải nhảy lò cò quanh vòng tròn.
Hoạt động 2: Tham gia trò chơi.
Giáo viên hô tên các con vật cả có ích lẫn có hại.
Học sinh hô “diệt” và giơ tay nếu là con vật có hại.
Đối với các con vật có ích học sinh chỉ việt hô “ không diệt’
Hoạt động 3: Tiếp tục chơi, thay đổi vật liệu.
Với phần này, giáo viên thay việc hô tên các con vật bằng cách cho học sinh xem tranh các con vật trong vòng 5 giây.
Học sinh hô “diệt” đồng thời giơ tay thẳng lên cao nếu là tranh các con vật có hại.
Học sinh chỉ hô “ không diệt” đối với các con vật có ích. ( luật chơi giống như phần trước.)
Hoạt động 4: Thảo luận
Giáo viên đưa ra câu hỏi: Chúng tat phòng trừ ruồi, muỗi, sâu bọ bằng cách nào?
Học sinh tham gia thảo luận: đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
Nêu lại lợi ích của các con vật có lợi và tác hại, tầm ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống con người của các con vật có hại.
Dặn học sinh chuẩn bị bài của tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 22 chieu.doc