Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 - Thứ 3 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 - Thứ 3 (buổi sáng)

Chính tả(Tập chép)

VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?

I Mục tiêu:Giúp học sinh :

- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn:Vì sao cá không biết nói.

- HS làm đúng các bài tập c/tả phân biệt có tiếng âm đầu r/d hoặc vần ut/c.

- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

- Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.

II Đồ dùng dạyhọc: GV: - Bảng phụ , phấn màu.

 HS : Bảng con , vở.

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 - Thứ 3 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả(Tập chép)
Vì sao cá không biết nói ?
I Mục tiêu:Giúp học sinh : 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn:Vì sao cá không biết nói.
- HS làm đúng các bài tập c/tả phân biệt có tiếng âm đầu r/d hoặc vần ut/c.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.
II Đồ dùng dạyhọc: GV: - Bảng phụ , phấn màu.
 HS : Bảng con , vở.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm trabài cũ: 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con các tiếng có tr / ch: VD: con trăn , cái chăn
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi bảng:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? Việt hỏi anh điều gì ?
- Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn cười?
*Hướng dẫn trình bày: 
- Đoạn văn có mấy câu?.
- Khi chấm xuống dòng,chữ đầu câu viết ntn?
*Hướng dẫn viết từ khó: 
 - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng r/d
 - GV nhận xét - sửa.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi - chấm bài. 
 3.Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2: GV giúp HS chữa cách viết sai :
a) Lời ve kêu da diết/ 
 Xe sợi chỉ âm thanh
 Khâu những đường dạo rực 
 Vào nề mây trong xanh.
3. Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà xe, lại bài đã học.
 - Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ VD: con trăn , cái chăn
con trâu , châu chấu
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 HS đọc lại.
- Về câu chuyện giữa hai anh em nói chuyện với nhau về loài cá vì sao nó không biết nói..
+ Lâm chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lâm lại không hiểu gì cả( Loài cá có ngôn ngữ riêng của nó nói với bầy đàn)
- Đoạn văn có 5 câu. 
- Viết lùi vào 1ô,viết hoa chữ cái đầu .
 - Tìm và nêu các chữ :
 - 2 HS lên bảng viết. 
 - Lớp viết lên bảng con. 
 - HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
 - Đổi vở soát bài .
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Cả lớp làm bảng con 
- Nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm vở bài tập .
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 .
Toán
Tìm số bị chia.
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Biết cách số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại. 
- Biết cách trình bày bài giải.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn Toán .
II. Đồ dùng dạy học: 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 hình vuông( tròn, tam giác...)
 Các thẻ từ ghi: Số bị chia Số chia Thương
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
Yêu cầu HS nêu lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
- Giới thiệu bài.
2.. Ôn tập về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
a) Thao tác với đồ dùng trực quan.
- Gắn lên bảng 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học SGK
GV nêu BT: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng?( Nghe HS trả lời và viết phép tính lên bảng)
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên?
- Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên như phần bài học SGK. 
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
 + Nêu bài toán 2:Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông?
 - Hãy nêu phép tính giúp em tìm đợc số hình vuông có trong cả hai hàng ? 
- Viết lên bảng phép tính nhân 3 x 2 = 6.
b) Quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính đã lập trong bài.
- Trong phép chia 6: 2 =3 thì 6 gọi là gì? 2 và 3 gọi là gì?
+ Gv kết luận. 
2.Hướng dẫn HS cách tìm số bị chia.
+ Gv viết lên bảng: x : 2 = 5
- Yêu cầu HS đọc.
- Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5
- Muốn tìm số bị chia chưa biết x trong phép chia này ta làm như thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tìm x?
- Vậy x bằng mấy?
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán.
+ KL: Muốn số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
3. Thực hành:
 Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc kết quả .
GV ghi bảng kết quả , nhận xét, chốt lại kết quả đúng- cho điểm HS.
 Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc- chữa bài – giải thích cách làm. 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS lên bảng làm- yêu cầu lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài- cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài tập .
- Các thành phần của phép chia là : Số bị chia, số chia, kết quả của phép chia gọi là thương.
- HS theo dõi.
- HS suy nghĩ và trả lời: Mỗi hàng có 3 hình vuông.
Phép chia 6: 2 = 3. 
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- HS theo dõi, phân tích, trả lời.
- Phép nhân 3 x 2 = 6
- HS đọc lại phép tính.
- 6 gọi là số bị chia, 2 gọi là số chia, 3 gọi là thương.
- Đọc : x chia 2 bằng 5.
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- HS viết và tính:
 X : 2 = 5.
 X = 5 x 2 
 X = 10
- HS đọc lại cả bài toán.
- HS tự làm bài tính nhẩm, nêu kết quả.
- HS khác theo dõi bài của bạn, kiểm tra bài của mình.
Tính nhẩm: 
 6 : 3 = 8 : 2 = 12 : 3=
 2 x 3 = 4 x 2 = 4 x 3 =...
- Tìm x .
a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2 c) x : 3 = 4
 x = 3 x 2
 x = 6 . .
- HS đọc – tóm tắt .
- HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở .
Tóm tắt : 1 học sinh : 5 chiếc kẹo
 3 học sinh : chiếc kẹo
Bài giải :
 Tất cả có số chiếc kẹo là :
 5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
 Đáp số : 15 chiếc kẹo
- Nhận xét.
 Kể chuyện
 Tôm Càng và Cá Con.
I.Mục tiêu:Giúp HS : 
- Biết dựa vào gợi ý,tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện:
-Rèn kỹ năng nói cho HS,biết t/đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với n/dung.
-Biết p/hợp lời kể với đ/bộ, nét mặt.Biết phân vai dựng lại câu chuyện kể tự nhiên
- HS có khả năng theo dõi bạn kể.HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
* Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh
, nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi bảng:
b. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện:
*Kể lại từng đoạn truyện theo tranh 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- GV chọn đại diện nhóm có trình độ tương đương lên thi kể chuyện.
+ 2 nhóm thi kể : Mỗi nhóm có 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp.
+ 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. 
b. Phân vai dựng lại câu chuyện :
- GV cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai
* Lưu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ của từng nhân vật ..
- GV và HS nhận xét.
- GV cho HS dựng lại câu chuyện 
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện 
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh , nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học.
- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện.
- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. 
- Đại diện nhóm,mỗi hs chỉ kể một đoạn
 - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể.
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
( theo vai : Người dẫn chuyện , )
- HS nghe.
- HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
VD: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứ được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết.
- Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn.
 Tự nhiên – xã hội
 T 26.Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nêu được tên và ích lợi của 1 số loài cây sống dưới nước. 
- Phân biệt được 1 số nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy nước.
- Hình thành và phát triển kỹ năng quan sát và nhạn xét mô tả.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh trong SGK trang 54, 55; các tranh ảnh sưu tầm về loài cây sống dưới 
nước; sưu tầm các vật thật: bèo tây, rau rút, hoa sen
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số loài cây sống trên cạn?
2. Bài mới:
* Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các loài cây sống
 dưới nước.
- GV cho HS quan sát các cây sống dới nước ở ao hồ,ruộng...
- GV cho HS ghi vào phiếu . 
- GV yêu cầu đọc yêu cầu phiếu.
- GV gọi đại diện trình bày.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh ảnh và các vật thật sống dưới nước.
Yêu cầu HS dán tranh ảnh vào giấy khổ to. 
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 3 :Trò chơi tiếp sức.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- GV phổ biến cách chơi .
- GV tổ cho HS chơi.Nhận xét bổ xung.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- GV dặn hs về học bài.
-HS trả lời.
- HS quan sát và trả lời phiếu. 
- HS làm vào phiếu .
Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi ?
Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ ?
- Đại diện HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trang trí tranh ảnh ,cây thật của các thành viên trong tổ.
-HS trưng bày sản phẩm theo tổ mình . 
-HS quan sát nhận xét.
- HS nghe phổ biến cách chơi . 
-HS chia nhóm tiến hành chơi theo hiệu lệnh GV .
-HS chơi .

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 3(sang) - Tuan 26.doc