Toán
Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “một phần năm, biết đọc, viết 1/5
- Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II/ đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN
TUẦN 25 Soạn: Ngày 5 tháng 3 năm 2010 Giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 GDTT Chào cờ đầu tuần ___________________________________________ Toán Tiết 121: Một phần năm I. Mục tiêu: - Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “một phần năm, biết đọc, viết 1/5 - Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II/ đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN III/ Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 2 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần trăm - Đưa hình vuông - Học sinh quan sát - Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau - Trong đó có 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ? Đã tô mầu hình vuông - Nêu cách viết ? - Viết 1 -Viết gạch ngang - Viết 5 dưới vạch ngang - Đọc : Một phần năm ? - Nhiều học sinh đọc - Cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 2. Thực hánh: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Học sinh quan sát hình - Tô màu hình A, D Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Hình nào đã khoanh vào số con vịt ? Hình a đã khoanh vào số con vịt -Nhận xét, chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________________________ Thể dục Giáo viên chuyên ________________________________________________ Tập đọc Sơn tinh - thuỷ tinh I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng, đọc rừ lời nhõn vật trong cõu truyện. - Hiểu ND: truyện giải thớch lũ lụt ở nước ta là do Thủy tinh ghen tức Sơn tinh gõy ra, đồng thời phản ỏnh việc nhõn dõn đắp đờ chống lụt (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 4). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Voi nhà - 2 học sinh đọc bài - Qua bài cho em biết điều gì - 1 HS trả lời B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: 2.1 GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe 2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Giảng từ : Cầu hôn - Xin lấy người con gái làm vợ Cựa Móng nhọn ở phía sau chân gà c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài - Nhận xét bình điểm cho các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc yêu cầu Câu 1: - Những ai đến cầu hôn Mị Nương - Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm - Chúa miền non cao là thần gì ? - Sơn Tinh là thần núi - Thuỷ Tinh là thần nước - Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương - Lễ vật gồm những gì ? - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao - Cuối cùng ai thắng ? Sơn Tinh thắng - Người thua đã làm gì ? - Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường - Mị Nương rất xinh đẹp - Sơn Tinh rất tài giỏi 4, Luyện đọc lại: - 3 học sinh thi đọc lại truyện c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ____________________________________________________________________ Soạn: Ngày 6 tháng 3 năm 2010 Giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 122: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). B. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 8 - Nhận xét chữa bài - Cả lớp làm bài 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào 3 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở - Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở ) Đáp sô: 7 quyển vở Bài 4: - HS đọc đề toán Tóm tắt: - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán rồi giải Có : 25 quả cam Mỗi đĩa : 5 quả Xếp được : đĩa ? Bài giải: Xếp được số đĩa là : 25 : 5 = 5 (đĩa ) c. Củng cố dặn dò: ________________________________________ Kể chuyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh I/ Mục đích yêu cầu: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu truyện (BT1); dựa theo tranh , kể lại được tong đoạn câu truyện (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ'' - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể truyện: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu - Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh - Nêu nội dung từng tranh ? Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS kể từng đoạn trong nhóm GV theo dõi các nhóm kể + Thi kể trước nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét các nhóm thi kể Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt - Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ? c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ____________________________________________ âm nhạc Giáo viên chuyên _________________________________________ Chính tả (Tập chép ) Sơn Tinh – Thuỷ Tinh I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2a. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con - Sản xuất, chim sẻ - Nhận xét tiết học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép - Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - Viết bảng con Hùng Vương Mị Nương 2.2 Học sinh chép bài vào vở - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống tr/ch a. trú mưa, truyền tim Chú ý , truyền cành trở hàng , trở về Bài 3: a - HS đọc yêu cầu Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr) Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học ____________________________________________________________________ Soạn: Ngày 7 tháng 3 năm 2010 Giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Bé nhìn biển I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hienj giọng vui tươi, hồn nhiên. - Bước đầu biết đọc rành mạhj, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé they biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu). II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài thơ - Bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nói dự báo thời tiết mà em đã được nghe - Dự báo thời tiết có lợi gì ? - Biết được ngày mưa ngày nắng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Giải nghĩa 1 số từ + Còng Giống cua nhỏ sống ở ven biển + Sóng lừng : Sóng lớn ở ngoài khơi xa c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Thu lu - Thu mình nhỏ lại c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV quan sát theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ - Biển to lớn thế Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? . . . với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - HS suy nghĩ lựa chọn - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Đọc thuộc lòng bài thơ: Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ___________________________________________ Toán Tiết 123: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia - 2 HS đọc - Nhận xét b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bài 1 : Tính (theo mẫu) M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2 - 3 HS lên bảng = 6 - HD HS tính theo mẫu a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?s x + 2 = 6 x 5 2 = 6 x = 6 – 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 3 5 x = 15 x = 15 : 3 Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào ... 273 = 200 + 70 + 3 164 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 273 = 200 + 60 +3 352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị 352 = 300 + 50 +2 658 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 Bài2: Viết các số HS làm bảng con 271 = 200 +70 +1 978 = 900 +70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Nối các tổng với các số 975 600 +30 +2 632 900 + 700 + 5 842 800 + 40 + 2 500 + 5 731 700 + 30 + 1 890 900 + 80 505 IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tự nhiên xã hội Tiết 30: Nhận biết cây cối và các con vật I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Cý thức bảo vệ cây cối và các con vật. II. Đồ dùng – dạy học: - Tranh ảnh các cây cối và các con vật III. các Hoạt động dạy học: HĐ1: Làm việc với sgk Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát tranh 62,63 Hãy chỉ và nói : Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước ? + Cây phượng (trên cạn) + Cây súng (dưới nước) Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ? + Cây rau muống (vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ) Các con vật sống ở đâu ? + Cá sống dưới nước + Sóc, Sư Tử, sống trên cạn + Rùa: vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Vẹt: bay lượn trên không. + ếch vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Rắn sống trên cạn. HĐ2: Triển lãm Bước 1: - Chia lớp 6 nhóm : N1 + Thu thập và trình bày trước lớp các cây cối các con vật sống trên cạn. N2 + Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước. N3 + Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. N4 + Trình bày các tranh ảnh, con vật cây cối sống trên không. Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm. + Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen ngợi các tuyên dương những nhóm làm tốt. Chính tả (Nghe – viết): Cháu nhớ bác hồ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2a; 3a II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp - Các tiếng bắt đầu bằng tr/ch B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - Gv đọc bài chính tả - 2 HS đọc bài - Nêu nội dung đoạn thơ nói gì ? - Đoạn trích trong bài : Cháu nhớ Bác Hồ. Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm khi 2 miền - Tìm những từ phải viết hoa trong bài chính tả? - Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng * HDHS viết từ khó bảng con Bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng - Đọc cho HS viết - Chấm chữa bài - HS viết vào vở - HS soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) - 1 HS đọc yêu câu - HDHS làm - Làm sgk - 2 HS lên chữa nhận xét Lời giải a. Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. Bài tập 3 : (a) - Cho HS chơi trò chơi thi đặt câu nhanh với các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr (nhận xét ai viết từ đó đúng chính tả đặt câu đúng được tính điểm sau đổi nhóm khác) - 1 nhóm 5 em HS1: Đưa ra một từ chứa tiếng có âm đầu ch/tr (mỗi HS trong nhóm nói chứa từ đó lên bảng ) VD: Trăng - Trăng hôm nay sáng quá - Ai cũng muốn ngắm trăng - Trăng trung thu là trăng đẹp nhất .. VD: nết - Cái nết đánh cái đẹp - Hoa là một bạn gái rất tốt nết - Nét chữ là nết người * HS làm vào vở ít nhất 2 câu mỗi em C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà viết lại chữ còn mắc lỗi Tập viết Chữ hoa : m (kiểu 2) I. Mục đích , yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Mắt sáng như sao (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ M hoa - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Cả lớp viết bảng con chữ A hoa kiểu 2. - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả(2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. HD viết chữ hoa - Nêu cấu tạo chữ hoa M kiểu 2 cỡ vừa ? gồm mấy nét là những nét nào ? - Cao 5 li - Gồm 3 nét (1 nét móc 2 đầu 1 nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang cong trái) Nêu cách viết ? N1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (2đầu lượn vào trong) DB ở đường kẻ 2. N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái DB ở ĐK1. Gv viết mẫu lên bảng N3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái. DB ở ĐK2 * Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con. 3, Viết cụm từ ứng dụng - Mắt sáng như sao - Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào? - Tả đôi mắt to và sáng - Nêu độ cao của các chữ cái ? - 2,5 li(N, G, H) - Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - 2,5 li (t) - Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - 1,25 li (s) - Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại 1 li - Nêu cách viết nét cuối của chữ M (kiểu2) + Nét cuối của chữ M (kiểu2) chạm nét cong của chữ ă * HS viết bảng con: Mắt 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 5. chấm chữa bài: 5 -> 7 bài + Chữ M 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ + Chữ mắt: 1 dòng cỡ vừa 1dòng cỡ nhỏ + Cụm từ ứng dụng viết: 2 dòng cỡ nhỏ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà viết nốt phần bài tập Soạn: Ngày 13 tháng 4 năm 2010 Giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 150: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ - Đọc số : 110, 120,200 - Viết thành tổng - 2 HS lên bảng 278 ; 608 815 ; 720 b. Bài mới 1. Cộng các số có 3 chữ số 326 + 253 - Thực hiện bằng đồ dùng trực quan (gắn lên bảng các hình vuông to, các HCN nhỏ, các hình vuông nhỏ ) - Kết quả được tổng, tổng này là mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Tổng này có 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị. - Đặt phép tính ? 326 - Cộng từ trái sang phải bắt đầu từ hàng đơn vị 253 579 Quy tắc: Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị - HS nhắc lại Tính : cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm. - Tương tự như các số khác 103,104109 2. Thực hành Bài 1: Tính - HS thực hiện sgk (b) - HDHS - Phần a bảng con - Nêu cách tính và tính? 235 637 503 451 162 354 686 799 857 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm vở * Lưu ý cách đặt tính - 4 HS lên chữa 832 257 152 321 984 578 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu ) - HS nêu miệng - Nhận xét - Đọc nối tiếp 500 + 200 = 700 300 + 200 = 500 500 + 100 = 600 600 + 300 = 900 800 + 200 = 1000 II. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét tiết học. Thủ công. Làm vòng đeo tay (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa thảng chưa đều. II.Đồ dùng: - Như tiết1. III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H.. 2/H. thực hành - Y/C H. nhắc lại các bước làm vòng đeo tay - Treo mẫu sản phẩm và y/c H. nhận xét - Y/C mỗi H. tự làm một vòng đeo tay sau đó trang trí sản phẩm. +Khi H. làm T. quan sát giúp đỡ H. yếu hoàn thành sản phẩm. + Đánh giá sản phẩm của H. khi H. hoàn thành. 3/Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị giờ sau. - Để toàn bộ đồ dùng lên bàn tự kiểm tra và báo cáo. -Nối tiếp nhau nhắc lại các bước làm vòng đeo tay. - Quan sát và nhận xét mẫu làm đúng và chưa làm đúng. - Thực hiện làm vòng đeo tay. ________________________________________ Tập làm văn Nghe và trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu truyện: Qua suối – Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2) II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương. - Vì sao cây hoa tỏ ra biết ơn ông lão ? - Vì sao trời lại cho hoa có mùi thơm vào ban đêm ? b. bài mới 1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câu 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập và 4 câu hỏi - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ (Bác Hồ, mấy chiến sĩ bên bờ suối ) Dưới suối, 1 chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh - GV kể chuyện 3 lần - Lần 1: HS quan sát lại bức tranh đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh - Lần 2: Vừa kể vừa gới thiệu tranh - Lần 3: Không cần kết hợp với tranh - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - công tác - Có chuyện gì xảy ra với các chiến sĩ? - Khi đi qua 1 con suối có những hòn đávì có 1 hòn đá bị kênh. ? Khi biết hòn đá bị kênh Bác bảo các chiến sĩ làm gì - Kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa - Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm cho kê lại hòn đá cho người khác đi sau khỏi bị ngã. * 3,4 HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi sgk - 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Bài tập 2: - Chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d (BT1) không cần viết câu hỏi - 1 HS nêu lại câu hỏi d - 1 học nói lại câu trả lời - Cả lớp làm vào vở * Chấm 1 số bài nhận xét C. Củng cố – dặn dò: Qua câu chuyện về Bác Hồ em rút ra được bài học gì cho mình ? - Làm việc gì cũng phải nhớ tới người khác (hoặc : Biết sống vì người khác) - Về nhà kể lại câu chuyện Qua suối cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. Thể dục Giáo viên chuyên ___________________________________________ GDTT Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần. - Vạch ra phương hướng tuần tới. - Giáo dục tính kỷ luật, chăm học. II. Đánh giá cấc hoạt động 1/ Về đạo đức: . . . . . . 2/ Về học tập: . . . . . . 3/ Cấc mặt hoạt động khác: . . . . . . II. Phương hướng tuần tới. . . . . . . . . . . . . ____________________________________________________________________ .
Tài liệu đính kèm: