Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường TH Bắc Phú

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường TH Bắc Phú

Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

- Hiểu nghĩa từ mới : cầu hôn , lễ vật , ván , nệp .

- Hiểu nội dung của truyện : Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý trí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

II- Đồ dùng :

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

- HS : Sách giáo khoa.

 III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 40 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường TH Bắc Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: 	 Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nghĩa từ mới : cầu hôn , lễ vật , ván , nệp . 
- Hiểu nội dung của truyện : Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý trí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1:
A- Kiểm tra bài cũ: 
B- Bài mới:
Kiểm tra đọc bài: Voi nhà
2 HS đọc + trả lời câu hỏi, nhận xét.
1- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- Đọc câu khó :
M 
 Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm .//
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS nêu cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
+ Thi đọc giữa các nhóm :
+ Đọc đồng thanh:
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp , / hai trăm nệp bánh chưng ,/ voi chín ngà , / gà chín cựa ,/ ngựa chín hồng mao .//
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa , hồng mao.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS đọc một lượt. 
- HS đọc thầm đoạn 1. 
Câu 1:
Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và thuỷ Tinh.
- Họ là những vị thần đến từ đâu?
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Câu 2:
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, ...
Câu 3:
Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
- 1 số HS kể.
Câu 4:
Câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu.
4- Luyện đọc lại : 
Tổ chức HS thi đọc 
Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc hay
HS thi đọc toàn bài
Đọc phân vai.
Nhận xét, chọn nhóm nhất
C- Củng cố- dặn dò: 
Củng cố nội dung bài
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Toán
Một phần năm
I- Mục tiêu :
- Nhận biết “ Một phần năm ” bằng hình ảnh trực quan. 
- Biết viết, đọc 1 / 5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau..
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu “Một phần năm ”
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học của SGK. Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau để giới thiệu : Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy đi một phần, được 1 / 5 hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác để HS rút ra kết luận : Một phần năm viết là 
- Theo dõi thao tác của GV.
- HS viết và đọc 
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 122) .
Nhận biết 
Nêu yêu cầu bài tập
Cho HS quan sát hình
1 HS nêu
Quan sát hình đ chỉ ra đã tô màu hình: A, D
Chữa, củng cố cách nhận biết 
Nhận xét 
Bài 3 : ( SGK tr 122)
Hình nào đã khoanh vào số con vịt?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hình a đã khoanh vào số con vịt. 
- Vì sao con nói hình a đã khoanh vào số con vịt? 
- Vì hình a có 10 con vịt, trong đó có 2 con vịt được khoanh.
C- Củng cố- dặn dò:
Củng cố nội dung bài
Nhận xét tiết học. 
Xem lại bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
 Tiết 5: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài h trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Luyện đọc bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Giúp HS đọc đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Lưu ý những HS đọc nhỏ, đọc rời rạc
Thi đọc theo nhóm
Nhận xét, khen
HS luyện đọc cá nhân. Đọc câu, đọc đoạn.
Luyện đọc rõ ràng, mạch lạc.
Nhận xét 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
Thi kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần trong bài tập đọc: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Câu chuyện có những nhân vật nào là nhân vật chính?
Vì sao lại xảy ra cuộc chiến giữa 2 vị thần?
Nhận xét, chọn người kể đạt nhất
HS thi kể cá nhân
Câu chuyện có 2 nhân vật là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là nhân vật chính.
2 người cùng đến cầu hôn công chúa
HS kể theo lời kể của mình kết hợp thể hiện điệu bộ, động tác theo nội dung câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (tập chép)
Sơn Tinh, thuỷ Tinh
I- Mục tiêu : 
- Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám  cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, thuỷ Tinh.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2,3.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra viết: Huơ, quặp, lụt lội
1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết chính tả :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
- Giới thiệu về Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là tên riêng phải viết hoa. Các chữ đúng đầu câu văn phải viết hoa.
Tập viết bảng con những chữ khó : 
Tuyệt trần, công chúa, non cao, nước, chàng trai, chồng
- HS viết và nêu cách viết.
b) Viết bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- HS chép bài vào vở.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS tự chữa lỗi.
- HS đổi vở.
c) Chấm và chữa bài:
Thu vở chấm, nhận xét, chữa lỗi sai
Xem lại bài
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: phần a
Thi làm nhanh, 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương
Chữa, nhận xét 
Lớp thi làm nhanh.
Trú mưa, chú ý..
Truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về,
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò, nhắc nhở.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Học thuộc lòng bảng chia 5.
- áp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở toán.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra nhận biết 1/5 
Quan sát hình, nhận xét, chỉ ra được những hình đã tô màu 1/5
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 123) 
Tính nhẩm :
 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4
 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7
 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 
 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li 
- 2 HS đọc bài chữa. 
- Củng cố bảng chia 5.
Bài 2 : ( SGK tr 123) 
Tính nhẩm :
 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li 
- 2 HS đọc bài chữa. 
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3
- Khi biết kết quả 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 : 2 và 10 : 5 được không ? Vì sao? 
- Củng cố mối quan hệ
- Được vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Bài 3 : ( SGK tr 123)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi bạn có mấy quyển vở, ta làm thế nào?
- Nêu câu trả lời khác.
- 2 HS đọc đề toá ...  ngày 04 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
Tiết 2: Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
I- Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II- Đồ dùng :
- GV :Tranh minh hoạ bài tập 3, câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra nói, đáp lời phủ định
Nhận xét 
HS 1: cậu đã được nhìn thấy con voi chưa?
HS 2: chưa nhìn thấy
HS 1: thật đáng tiếc
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Hà nói : Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn dũng.
- Lúc đó, bố Dũng trả lời thế nào?
- Bố Dũng nói : Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Đó là lời đồng ý.
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
- Một số HS nhắc lại : Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài tập 2 : ( miệng)
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
b) Cảm ơn em. / Em thảo quá. / Em tốt quá./ Em ngoan quá./
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
Bài tập 3 : ( miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau :
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
-1 số HS trả lời miệng từng câu.
- HS hoạt động nhóm 2 ; một người nêu câu hỏi, người kia trả lời rồi đổi ngược lại.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp theo nhóm 2.
+ Sóng biển như thế nào?
- Sóng biển cuồn cuộn. Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát
+ Trên mặt biển có những gì?
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời
+ Trên bầu trời có những gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mặt trời đang từ từ nhô trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở 
Thực hành: đáp lời đồng ý
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Toán 
Thực hành xem đồng hồ
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết các khoảng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II- Đồ dùng :
- GV : Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, phút theo ý muốn.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 126) 
- Củng cố về xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ ở SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? Vì sao em biết?
Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút.
- HS nêu.
- HS làm tương tự.
Bài 2 : ( SGK tr 126) 
Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào?
- Để làm tốt bài tập này, các em cần đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó, đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo cặp.
- 1 số HS thực hành.
Lời giải : a – A ; b – D ; c – B ; 
D – E ; e – C ; g – G
- 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Là 17 giờ 30 phút.
- Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối?
- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
Bài 3 : ( SGK tr 126) 
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
2 giờ; 1 giờ 30 phút; 6 giờ 15 phút; 5 giờ rưỡi.
- Tổ chức trò chơi thi giữa hai tổ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV đọc giờ đồng hồ.
- GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 2 tổ thi quay kim đồng hồ.
- Tổ nào quay nhanh và đúng là thắng cuộc.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở 
Biết xem giờ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Luyện viết	
Luyện viết theo nhóm chữ
I- Mục tiêu: 
- Viết theo nhóm chữ: Bài thơ: Hoa tay; khổ thơ lục bát dòng 6 chữ, dòng 8 chữ
- Viết đúng cỡ chữ trên dòng kẻ li.
- Có ý thức luyện chữ viết đẹp, cách giữ vở.
II- Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở ô li luyện viết, bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới
Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học
HS nghe
a. Giới thiệu chữ mẫu như mục yêu cầu 
GV viết bài lên bảng
Hoa tay
Xưa nay nét chữ nết người
Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay
Yêu người chữ đẹp thơ hay
Xứng danh tài đức dựng xây nước nhà
HS quan sát
HS quan sát 
Đọc bài viết
b. Viết vở
Cho HS viết bài, GV quan sát nhắc nhở
HS viết bài
c. Chấm bài, nhận xét 
GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS 
HS nghe
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Kiểm lại ý thức, tình hình học tập của lớp trong tuần qua. Có ý thức học tập tốt hơn trong tuần tới. Khắc phục những tồn tại,phát huy những tiến bộ.
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Kiểm điểm tình hình trong tuần
Yêu cầu các tổ tự nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ mình trong tuần.
Lấy ý kiến bổ sung của lớp.
GV tổng hợp ý kiến, đánh giá chung tình hình của lớp trong tuần.
Khen những cá nhân, tổ có nhiều tiến bộ.
Nhắc nhở những HS còn có những tồn tại trong tuần.
Lớp trưởng điều khiển.
Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá tổ mình.
Các HS trong lớp tham gia ý kiến bổ sung
Nhận xét 
Xếp loại thi đua các tổ bầu cá nhân tích cực trong tuần.
Lấy ý kiến tham gia, nhận xét của lớp
Về học tập:
HS phát biểu ý kiến bổ sung bầu những cá nhân tích cực trong học tập của tuần.
3. Phương hướng tuần sau
Giáo viên nêu những mặt mạnh, yếu của lớp.
Yêu cầu phát huy những mặt tích cực
Khắc phục những tồn tại
HS nghe, thống nhất ý kiến
Các tổ đăng kí thu đua tuần tới
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở
Phấn đấu đạt chỉ tiêu đã đăng kí
Tiết 6: mĩ thuật (bs)
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Củng cố quan sát t ranh, trả lời câu hỏi
GV nêu các câu hỏi để HS trả lời 
Tranh vẽ gì? sóng biển như thế nào?
Mặt biển có những gì?
Bầu trời có những gì?
Giúp HS trả lời đúng, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc
HS quan sát bức tranh vẽ biển
HS trả lời: tranh vẽ cảnh biển với những cơn sóng nhấp nhô xô vào bờ.
Trên mặt biển có rất nhiều thuyền đánh cá, từng đàn chim đang bay lượn trên bầu trời.
Nhận xét 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
Viết 1 đoạn văn ngắn tả về biển.
Giúp HS trình bày bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, lời văn hay, sáng tạo.
Nhận xét, biểu dương
HS viết 1 đoạn văn (4 - 5 câu) theo nội dung trả lời câu hỏi - được đoạn văn tả về biển
Mặt biển buổi sáng thật đẹp. Từng đợt sóng nhấp nhô xô vào bờ trắng xoá. Từng đoàn thuyền đánh cá đang lướt sóng ra khơi. Trên bầu trời xanh, từng đàn Hải âu đang chao lượn.
HS trình bày bài làm
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docCac mon tuan 25.doc