Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 5 (buổi sáng) năm 2009

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 5 (buổi sáng) năm 2009

Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009.

 Toán .

T 114. LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Học thuộc lòng bảng chia 3.

- Áp dụng bảng chia 3 để giải các bài tập có liên quan.

- Biết thực hiện phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 5 (buổi sáng) năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009. 
 Toán .
T 114. Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Học thuộc lòng bảng chia 3.
- áp dụng bảng chia 3 để giải các bài tập có liên quan.
- Biết thực hiện phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa BT 2, 3 trong vở BTT.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.
Bài 2: Nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Kết luận về lời giải đúng- cho điểm HS.
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 8 cm : 2 = ?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính.
- Em đã thực hiện như thế nào để được kết quả là 4 cm?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- Chia đều vào 3 túi là chia như thế nào?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi , giúp đỡ HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò xem lại bài 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS làmbài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm BT vào vở, nhận xét.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 3trước lớp, nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm- lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
- Tính ( Theo mẫu)
- HS theo dõi.
8 cm: 2 = 4 cm.
Lấy 8 : 2 = 4 viết 4 sau đó viết tên đơn vị là cm.
- Lớp làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đề bài.
- Có tất cả 15 kg gạo.
Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi túi là 1 phần.
- HS đọc, tự làm bài.
- HS nghe dặn dò.
Luyện từ và câu
T 23.Từ ngữ về muông thú- Đặt và trả lời câu hỏi:Như thế nào?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm : Từ ngữ về muông thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm theo mẫu: Như thế nào?
- Rèn kĩ năng nói, viết thành câu.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II.Đồ dùng dạy học : GV :- Tranh SGK- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: BT Tuần 22.
2. Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi bảng:
b.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:- GV treo tranh
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Sau khi HS thảo luận theo cặp xong, gọi HS đứng tại chỗ nêu đáp án.
- GVghi nhanh các từ HS vừa tìm.
*GV chốt laị,kết luận về đáp án và cho HS làm bài vào vở
*Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Y/C h/s thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi h/s trình bày trước lớp.
- Y/C h/s đọc lại các câu hỏi và hỏi : 
- Các câu hỏiđều có đ/điểm gì chung?
- GV bổ sung chốt lại.
*Bài 3: :- Gọi 1HS đọc yêu cầu 
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Đoạn văn trên, từ ngữ nào được in đậm?Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng các câu hỏi nào?
- Y/ C h/s thực hành nhóm đôi
- Gọi h/s nhận xét.
* GV nhận xét chốt lại bài.
3.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về hoàn thành bài tập .
- HS nghe.
- HS đọc đề bài 
- Quan sát và thực hiện theo y/c
 VD: Thú dữ nguy hiểm là : Hổ , báo, gấu , lợn nòi, chó sói sư tử, bò rừng , tê giác..
+Thú dữ không nguy hiểm là : Thỏ , ngựa vằn , khỉ , sóc , vượn , chồn , cáo , hươu,..
- Nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của 1 số loài thú nguy hiểm và thú không nguy hiểm...
- 1HS đọc yêu cầu.
- Bài y/c chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật.
- Làm việc theo nhóm đôi và trình bày
VD : HS 1: Thỏ chạy như thế nào?
HS 2: Thỏ chạy rất nhanh
- N/xét bạn trả lời và bổ sung ý kiến.
- Các câu hỏi này đều có cụm từ “ Như thế nào?”
- 1HS đọc yêu cầu
- Bài y/c đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây.
- Thực hiện theo y/c 
VD: a) Trâu cày rất khoẻ- Trâu cày như thế nào ?
b) Ngựa phi nhanh như bay- Ngựa phi như thế nào ?
c) Thấy một chú ngựa Sói thèm rỏ dãi-Thấy một chú Sói thèm ntn?
- HS nghe dặn dò.
 Tập viết
 T 23. chữ hoa T
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
 - Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết đúng đẹp câu ứng dụng Thẳng như ruột ngựa bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn cho học sinh viết đúng và đẹp .
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết .
II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, chữ mẫu.
 - HS : Vở tập viết , bảng con .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
 - Yêu cầu h/s viết S- Sáo tắm thì mưa .
2. Bài mới:
a, GTB.
b, Hướng dẫn viết bảng.
- Luyện viết chữ hoa:
- Gv đưa chữ mẫu, phân tích chữ.
- Gv viết mẫu,nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv sửa cho hs.
- Cụm từ ứng dụng:
- Gv giải nghĩa cụm từ ứng dụng :
 Thẳng như ruột ngựa .
- Gv viết mẫu.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Cụm từ ứng dụng: 
- Gv sửa lỗi.
c, Hướng dẫn viết vở.
 Gv nêu yêu cầu viết:
 + Viết chữ T : 1 dòng cỡ vừa
 + Viết chữ T : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết Thẳng : 1 dòng cỡ vừa .
 + Viết Thẳng : 1 dòng cỡ nhỏ. 
 + Viết cụm từ : 3 lần cỡ nhỏ .
d, Chấm, chữa bài: 
- Chấm khoảng 5-7 bài
- NX 
3: Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ.
 - Về tập viết chữ hoa.
 - Hoàn thành bài viết .
- H/s viết bảng con – NX .
- Hs nêu cách viết chữ hoa T
- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng, phân tích độ cao chữ, khoảng cách con chữ.
- HS viết bảng: T
- Hs đọc cụm từ ứng dụng, nêu độ cao, khoảng cách.
-Viết bảng: Thẳng 
- Hs quan sát vở viết.
- Hs viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 5 (sang) - Tuan 23.doc