Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường tiểu học Chuyên Mĩ

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường tiểu học Chuyên Mĩ

TOÁN

BẢNG NHÂN 3

I. Mục tiêu

- Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân này.

- Nhớ bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 3. Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường tiểu học Chuyên Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuÇn 20
Thø hai ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
- Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Nhớ bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 3. Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
t’
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ Luyện tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
T­¬ng tù víi c¸c tr­êng hỵp kh¸c.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Hôm nay ta học bài gì ? 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học.
2’
3’
25’
5’
Hát
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
 2 cm x 8 = 16 cm; 
 2 kg x 6 = 12 kg
 2 cm x 5 = 10 cm; 
 2 kg x 3 = 6 kg
- Nghe giới thiệu
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
TẬP ĐỌC
Tiết1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ ,đọc rõ lời nhân vật .
Hiểunội dung con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưngcũng biết sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên 
Học sinh TLCH 1,2,3,4.
Ham thích học môn Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
t’
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo tranh và giới thiệu. Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 	
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
GV đọc mẫu đoạn 4.
Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió, các con cần thể hiện được sự hống hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng (GV đọc mẫu).
Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
Gọi HS đọc lại đoạn 5.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Hôm nay ta học bài gì ? 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
2’
3’
25’
5’
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: loài người, hang núi, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất, làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn, mát lành, các loài hoa,
+ Các từ đó là: ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ
 rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng, biển cả,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh.
Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm  ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó  làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà  xô đổ ngôi nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc bài.
+ Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
HS đọc bài theo yêu cầu.
Theo dõi GV đọc mẫu.
Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn.
1 HS khá đọc bài.
 - HS đọc.
TẬP ĐỌC
Tiết 2: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ ,đọc rõ lời nhân vật .
Hiểu nội dung con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưngcũng biết sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên 
Học sinh TLCH 1,2,3,4.
Ham thích học môn Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
t’
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ Tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Tiết 2
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bà
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
Aên năn có nghĩa là gì?
Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Hôm nay ta học bài gì ? 
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
2’
3’
25’
5’
Hát
 - HS đọc bài.
3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Thần Gió rất ăn năn.
Aên năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
Oâng Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
Oâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió
Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh
Thø ba ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 3 thực hành tính trong bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Biết thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
t’
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
ù gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
HS điền ... S đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Hôm nay ta học bài gì ? 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2’
3’
25’
5’
Hát
HS thực hiện yêu cầu của GV.
1 HS đọc lại bài.
Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
Dung dăng cùng đùa vui.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
MB: nào, lạ, làm nũng.
MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn 3- 5 câu về mùa hè 
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
t’
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
Bài 2
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Hôm nay ta học bài gì ? 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
2’
3’
25’
5’
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
Đọc.
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Gi¸o dơc tËp thĨ
Sinh ho¹t líp
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 19.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Học tập: HS bắt đầu chương trình HKII nghiêm túc, HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
 - Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
t’
Hoạt động học
1. ổn đinh tổ chức 
2. Bài cũ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ).
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
Phát phiếu học tập cho HS.
Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Kết luận ý kiến 1: Sai.
Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS tự kể .Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Hôm nay ta học bài gì ? 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
2’
3’
25’
5’
Hát
 - HS trả lời theo câu hỏi của GV. 
 Bạn nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét.
Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
 - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.
Cử bạn làm quản trò thích hợp.
Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.
Thø ba ngµy.......th¸ng1 n¨m 2009
ThĨ dơc
®øng kiƠng gãt 2 tay chèng h«ng ( dang tay) 
trß ch¬i ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau
I. Mục tiêu
 1 Kiến thức: §øng kiƠng gãt hai tay chèng h«ngYêu cầu thực hiên tương đối chính xác.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi 
 2 Kỹ năng: : §øng kiƠng gãt hai tay chèng h«ng (dang ngang)
 3. Thái độ: ý thøc ®oµn kÕt khi ch¬i víi b¹n.
II. Chuẩn bị
GV: Sân tập ,vệ sinh an toàn .
HS: Khăn , kẻ vạch xuất phát.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
t’
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Vừa đi vừa hít thở sâu .
Xoay khớp cổ tay , xoay cổ , vai .
Ôn các động tác tay ,chân,toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung .
2 .Phần cơ bản.
v Hoạt động 1: §øng kiƠng gãt hai tay chèng h«ng (dang ngang)
 - GV nhắc lại các động tác bài thể dục,cho học sinh tập có kết hợp vần điệu 
v Hoạt động 2: Ôn trò chơi : Ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau.
 - GV nhắc lại cách chơi ,chia thành các nhóm chơi 
Cho HS chơi thử.
Uốn nắn những em còn chưa biết chơi .
Chú ý : GV có thể thay thế bằng trò chơi khác.
 3 Phần kết thúc.
. - - Hôm nay ta học bài gì ? 
GV nhận xét đánh giá .
 - Nhắc một số em còn chưa biết chơi về nhà tập cho thành thạo
Về nhà học bài và thường xuyên tập thể dục.
5’
25’
5’
 - Hát
HS khởi động
HS nắm được cách tập.
HS chơi .
Cán sự điều khiển .
Cúi người thả lỏng .
Nhảy thả lỏng .
Đứng vỗ tayvà hát 
Trò chơi hồi tĩnh .
ThĨ dơc
mét sè bµi tËp rÌn luyƯn t­ thÕ c¬ b¶n
trß ch¬i : ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau
I. Mục tiêu
 1 Kiến thức: ¤n 2 động tác RLTTCB.Yêu cầu thực hiên tương đối chính xác.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi 
 2 Kỹ năng: : Đi kiễng gót, hai tay chống hông (dang ngang)
 3. Thái độ: ý thøc ®oµn kÕt khi ch¬i víi b¹n.
II. Chuẩn bị
GV: Sân tập ,vệ sinh an toàn .
HS: Khăn , kẻ vạch xuất phát.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
t’
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động . 
Vừa đi vừa hít thở sâu .
Xoay khớp cổ tay , xoay cổ , vai .
Ôn các động tác tay ,chân,toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung .
2 .Phần cơ bản.
v Hoạt động 1: : Đi kiễng gót, hai tay chống hông (dang ngang)
 - GV nhắc lại các động tác bài thể dục,cho học sinh tập có kết hợp vần điệu 
v Hoạt động 2: Ôn trß ch¬i : ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau 
 - GV nhắc lại cách chơi ,chia thành các nhóm chơi 
Cho HS chơi thử.
Uốn nắn những em còn chưa biết chơi .
Chú ý : GV có thể thay thế bằng trò chơi khác.
 3 Phần kết thúc.
. - - Hôm nay ta học bài gì ? 
 GV nhận xét đánh giá .
 - Nhắc một số em còn chưa biết chơi về nhà tập cho thành thạo
Về nhà học bài và thường xuyên tập thể dục.
5’
25’
5’
 - Hát
HS khởi động
HS nắm được cách tập.
HS chơi .
Cán sự điều khiển .
Cúi người thả lỏng .
Nhảy thả lỏng .
Đứng vỗ tayvà hát 
Trò chơi hồi tĩnh .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 LOP 2(2).doc