TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH5 II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: “Thư trung thu” HS đọc thuộc và TLCH: Nhận xét 3.Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió” Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió? - Gọi HS đọc đoạn 4,5 - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay? - Ong Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình? - Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào? - Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? - GV liên hệ, giáo dục. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Chốt: Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì? 4.Cũng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Hát HS đọc thuộc bài thơ và TLCH Hs đọc HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS đọc HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc giữa các nhóm HS nhận xét Cả lớp đọc - HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS nêu - HS nêu - 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc - Phải yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. Làm được các BT: 1, 2, 3 II. CHUẨN BỊ Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Bộ học toán, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu HS sửa bài 3 Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Bảng nhân 3 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 + Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3 + Đọc là: ba nhân một bằng ba Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi: + 3 được lấy mấy lần? Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3 Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3 Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các phép nhân 3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân Bài 2: GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán Nhận xét, sửa bài Bài 3: Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy số Hướng dẫn giải - Yêu cầu HS đếm 3 đến 30 4. Dặn dò: Xem lại bài Học thuộc bảng nhân 3 Chuẩn bị: Luyện tập Hát 1 HS lên bảng thực hiện HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính 3 được lấy 2 lần, như vậy 3 x 2 = 6 HS nêu cách thực hiện HS học thuộc bảng nhân 3 Tăng 3 đơn vị HS đọc yêu cầu HS làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân HS đọc yêu cầu HS làm vở - HS đọc đề HS nêu -HS tự làm vào phiếu bài tập Hs theo dõi để thực hiện CHÍNH TẢ( tập chép) GIÓ I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó, HS thêm yêu quý thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định 2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS sửa lỗi -GV nhận xét bài làm của HS 3.Bài mới: “Gió” -GV đọc mẫu bài thơ -Củng cố nội dung: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy câu? + Mỗi câu có mấy chữ? + Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi? + Những chữ có dấu hỏi, ngã? -GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo GV đọc cho Hs viết bài GV đọc cho hs soát lỗi GV chấm bài * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 b: Yêu cầu HS làm vở Bài 3 Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh” GV chấm GV sửa, nhận xét Tổng kết, Liên hệ GDBVMT 4.Củng cố, dặn do Chuẩn bị: “Mưa bóng bay ” -Nhận xét tiết học -Hát -HS sửa lỗi - 2 khổ thơ 4 câu 7 chữ gió, rất, ru, diều, rủ Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi HS viết bảng con HS viết vở -HS soát lỗi HS đọc yêu cầu HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc 2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần iêc / iêt có nghĩ như sau: Nước chảy rất mạnh: xiết Tai nghe rất kém: điếc Thứ ba TỰ NHIÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ tranh trang 42, 43. Một số tình huống khi tham gia các phương tiện giao thông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ:Đường giao thông GV nêu câu hỏi GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông” Hoạt động 1:Thảo luận tình huống *Nhận biết một số tình huống cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện GT. Yêu cầu HS quan sát 3 tình huống trang 41 SGK, thảo luận nhóm Gọi các nhóm đại diện trình bày: Trong tình huống ấy điều gì có thể xảy ra? Đã có khi nào em có hành động như thế không? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Chốt: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa trên ôtô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò tay, thò đầu ra ngoài khi tàu xe chạy. Hoạt động 2: Quan sát tranh Sắm vai thể hiện tình huống *Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện GT. Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7/43 Hình 4: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng xa mép đường hay không? Hình 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? (xe dừng hay chạy?) Hình 6: Hành khách đang làm gì? Theo em hành khách phải như thế nào khi ở trên ôtô? Hình 7: Hành khách đang làm gì? Đúng hay sai? Chốt: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài khi tàu, xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống. 4.Củng cố, 5. Dặn do Về nhà: vẽ tranh 1 phương tiện giao thôngThực hiện khi đi tàu xe giữ an toàn Chuẩn bị bài: “Cuộc sống xung quanh” -Hát -2 HS trả lời -Nhận xét bạn Chia lớp làm 6 nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trả lời Hoạt động nhóm 2 HS 4 – 8 nhóm thể hiện Hs sắm vai thể hiện tình huống Hs quan sát TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). - Làm được các BT: 1, 3, 4 II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“ Bảng nhân 3” GV nhận xét ghi điểm cho hs 3. Bài mới: “Luyện tập” Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: GV tổ chức HS chơi” Ai nhanh hơn” GV giơ phép tính viết ở bảng con. Dãy nào vỗ tay to nhanh thì giành quyền trả lời GV nhận xét, tổng kết thi đua Bài 2 :HSKG Bài 3: Yêu cầu HS phân tích Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vàvở - GV thu một số vởchấm điểm Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề -YC HS phân tích đề -Bài toán cho biết gì -HS tự tóm tắt vào vở 4. Củng cố 5, Dặn dò: Sửa lại các bài toán sai Chuẩn bị bài: Bảng nhân 4 Nhận xét tiết học Hát -Kiểm tra 3 hs HTL bảng nhân 3 - 2 dãy thi đua 3 x3 = 3 x5 = 3x 8 = 3x 6 = 3 x9 = 3 x 7 = - HS nhận xét Hai HS đọc đề toán Hs làm bài 2 HS đọc đề Gải Vài HS đọc bảng nhân 3 HS nhận xét ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Các KNS-Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà) Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II. CHUẨN BỊ: Tranh t.h HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Trả lại của rơi (T2) * Hoạt động 1: Đóng vai - Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh. - Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp. * GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. * Hoạt động 2 Trình bày tư liệu - Gv yc các nhóm trình bày các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức GV mời các nhóm Lớp theo dõi –nhận xét GV kết luận chung 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS hát bài “bà còng” - Gv nxét, gdhs - Dặn về làm VBT - Nxét tiết học. - Hát Các nhóm lên sắm vai xử lí tình huống. - HS theo dõi nhận xét từng tình huống - HS nghe và thực hiện. - HS thảo luận trả lời - HS nxét , bổ sung. - Nxét tiết học. THỦ CÔNG CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiệp chúc mừng. Có thể gấp, cắt, thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - HS khéo tay Cắt, gấp, trang trí được thiệp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp đẹp. II. Chuẩn bị: 1 số mẫu thiệp, qui ... yên dương. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính GV làm mẫu câu đầu tiên Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu. Nhận xét Bài 3: Giải toán + Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào? Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vơ Gvtheo dõi nhận xét 4 Củng cố : 5 Dặn dò: Ôn luyện bảng nhân 4. Chuẩn bị: Bảng nhân 5. Nhận xét –tiết học Hát HS lên sửa bài. HS đọc. HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc đề. HS làm miệng rồi sửa. HS theo dõi. HS đọc đề. Trả lời, làm bài HS làm bài ThỨ năm TẬP VIẾT CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ. -Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ P GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó. Gv theo dõi-nhận xét 3.Bài mới: Chữ Q Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa GV treo mẫu chữ Q. Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp + Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. Yêu cầu HS viết chữ Quê Hướng dẫn HS viết chữ Quê Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách. Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở : GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. 4 Củng cố GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. 5. Dặn dò: Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21. Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện theo yc HS quan sát. Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. HS quan sát theo dõi. 1 HS lên viết ở bảng . HS viết vào bảng con HS viết bảng con 2 lần. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. *GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về mùa hè. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tiết 19 Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3. Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về Bài 1: HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào? Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Cây trái trong vườn như thế nào? + HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè? Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình. Nhận xét, chấm điểm. 5. Dặn dò: -Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe. Hát 3 HS đọc. 1 HS đọc yêu cầu bài. HS trao đổi theo cặp. Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ. Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. Cây cối thay áo mới. Cây hồng bí sắp có nụ. Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. 1 HS đọc. Tháng tư. Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm. Đi chơi, về quê thăm ông bà. Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. HS đọc và bình chọn bạn viết hay. Nhận xét tiết học TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên sửa bài 3 Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Bảng nhân 5 Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm). GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết 5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5. GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5. GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài Bài 2: Giải toán Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Gv theo dõi –nhận xét Bài 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống à Nhận xét, tuyên dương. 4 Củng cố : 5. Dặn dò: -Học thuộc bảng nhân 5 Chuẩn b: Luyện tập. Hát HS lên sửa bài. Hs theo dõi HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. HS làm bài vào vở, nêu miệng sửa bài. HS đọc đề. HS thực hiện làm. Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội. HS đọc lại bảng nhân 5 Thứ sáu CHÍNH TẢ( Nghe- viết) MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 a/b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: -Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gió GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mưa bóng mây Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết. + Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mùa bóng mây có điểm gì lạ? + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót) Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố 5.Dặn dò-Chuẩn bị: Chim sơn ca. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS lắng nghe. Mưa bóng mây. Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Cười, ướt, thoáng, lay. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS đọc. Cả lớp làm vào vở : Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa. Xót xa, thiết sót. Nhận xét tiết học Mĩ thuật Bài 20: Vẽ theo mẫu VẼ CÁI TÚI XÁCH I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết được đặc điểm của một vài loại túi xách. - Biết cách vẽ cái túi xách- Vẽ được cái túi xách theo mẫu. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau (túi thật và ảnh). - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ- Một vài bài vẽ cái túi xách của học sinh. HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV cho HS xem 1 vài cái túi xách, gợi ý: + Túi xách có hình dáng khác nhau. + Trang trí và màu sắc phong phú. + Các bộ phận của cái túi xách. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái túi xách: - GV chọn 1 cái túi xách,treo bảng vừa tầm mắt. - Vẽ phác lên bảng một số hình vẽ có bố cục to, nhỏ, vừa phải để học sinh thấy hình cái túi xách vẽ vào phần giấy như thế nào là vừa. - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra cách vẽ: - Giáo viên gợi ý học sinh cách trang trí. -Gv cho xem một số hình vẽ túi xách có trang trí của lớp trước để các em học cách vẽ, cách tr/trí. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: + Quan sát túi xách trước khi vẽ. + Vẽ hình túi xách vừa với phần giấy quy định. + Trang trí và vẽ màu vào túi sách cho đẹp hơn. - Bài này có nhiều cách thể hiện: + Vẽ trên bảng: 3 đến 4 học sinh. + HS quan sát tranh và trả lời: + Để học sinh nhận biết: + Túi xách có h/dáng k/nhau. + Trang trí và màu sắc ph2. + Các bộ phận của cái túi xách. * HS làm việc theo nhóm. + Phác nét phần chính của cái túi xách. tay xách(quai xách) + Vẽ tay xách. + Vẽ nét đáy túi. * H/s có thể tr/trí theo ý thích. + Tr/trí kín mặt túi bằng hình hoa, lá, quả,chim thú,ph/ cảnh + Trang trí đường diềm. + Vẽ màu tự do + B/t:Vẽ và trang trí cái túi xách, vẽ màu theo ý thích. + Vẽ cá nhân: Học sinh nhìn cái túi xách và vẽ vào phần giấy quy định. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và gợi ý học sinh nhận xét bài tập. - GV cho HS tự xếp loại: bài đẹp, chưa đẹp - Giáo viên nhận xét chung tiết học. * Dặn dò: - Quan sát dáng đi, đứng, chạy, của bạn để chuẩn bị cho bài 21- Chuẩn bị đất nặn
Tài liệu đính kèm: