Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc
Bài: Tìm ngọc
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. Thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần: 17; Từ ngày 20/12/2010 đến ngày 24/12/2010 Thứ Ngày Tiết Mơn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy Hai 20/12/ 2010 1 SHDC 25’ Chào cờ 2 Tập đọc 45’ Tìm ngọc ( Tiết 1) Tranh 3 Tập đọc 45’ Tìm ngọc ( Tiết 2) 4 Tốn 45’ Ơn tập về phép cộng và phép trừ BT 3 bỏ câu b, d 5 Đạo đức 40’ Giữ trật tự nơi cơng cộng ( Tiết 2) Phiếu thảo luận Tổng thời gian : 200’ Ba 21/12/ 2010 1 Chính tả 45’ Nghe – viết: Tìm ngọc 2 Tốn 40’ Ơn tập về phép cộng và phép trừ ( Tiếp theo ) BT 3 bỏ câu b, d 3 Kể chuyện 35’ Tìm ngọc Tổng thời gian : 120’ Tư 22/12/ 2010 1 Tập đọc 45’ Gà “ tỉ tê ” với gà 2 Tập viết 40’ Chữ hoa Ơ, Ơ Mẫu chữ hoa 3 Tốn 40’ Ơn tập về phép cộng và phép trừ ( Tiếp theo ) BT1 bỏ cột 4. BT2 bỏ cột 3 4 TN & XH 35’ Phịng tránh ngã khi ở trường Phiếu bài tập Tổng thời gian : 160’ Năm 23/12/ 2010 1 LT & câu 45’ TN về vật nuơi. Câu kiểu Ai – thế nào ? 2 Tốn 35’ Ơn tập về hình học Mơ hình hình học Tổng thời gian : 80’ Sáu 24/12/ 2010 1 Chính tả 45’ Tập chép: Gà “ tỉ tê” với gà Bảng phụ 2 Tốn 35’ Ơn tập về đo lường BT2 bỏ câu c. BT3 bỏ câu b, c. 3 Tập làm văn 45’ Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu 4 SHTT 35’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 160’ Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc Bài: Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. Thực sự là bạn của con người. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 40’ 20’ 20’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên đọc bài Thời gian biểu. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? b) Luyện đọc: GV Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu : - GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. * Đọc từng đoạn trước lớp : - Giúp HS đọc ngắt hơi một số câu dài và giữa các cụm từ. - Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ . * Đọc từng đoạn trong nhóm : - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Gọi HS đọc và hỏi: + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? + Ai đánh tráo viên ngọc ? + Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? + Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? d) Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu lần 2. 3. Củng cố – Dặn dò: + Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Bạn nhận xét. + Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. - Mở SGK trang 139. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - HS luyện đọc một số từ : nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, toan rỉa thịt - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu + Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. - Hs đọc mục giải nghĩa từ SGK. * Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. * Đọc và trả lời. + Chàng trai cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn đánh tráo khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm. + Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. + Thông minh, tình nghĩa. - HS thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét. + Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. Tiết 3 Môn: Toán Bài : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiết 81) I. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a)Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài 1: + Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. - Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? - Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả. - Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao? - Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . - Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. - Gọi HS đọc chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: + Bài toán yêu cầu ta làm gì? + Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: + Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? + Hãy so sáng 1 + 7 và 8. + Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? - Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. - Yêu cầu HS làm bài tiếp bài. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS trả lời. Bạn nhận xét. + Tính nhẩm. 9 cộng 7 bằng 16 + Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Nhẩm 16 – 9 = 7 + Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - 16 trừ 7 bằng 9. - Làm bài tập vào Vở bài tập. - 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Bài toán yêu cầu ta đặt tính. + Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài tập. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhẩm. + 9 cộng 8 bằng 17. + 1 + 7 = 8 + Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. 9 +1 + 7 9 + 8 = - Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình. - Đọc đề bài. + Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. + Số cây lớp 2 B trồng được. + Bài toán về nhiều hơn. - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Tiết 4 Môn : Đạo đức Bài : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II.Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh . - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ Cách tiến hành : - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Tình huống 3 : Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. +Tình huống 4: Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. *Kết luận: + Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống Cách tiến hành : - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai). + Tình huống: 1.Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. + Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? 2.Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. + Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? ... ïng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: SGK. Thước, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, thước. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Sửa bài 2, 3. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a)Giới thiệu: * GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b) Ôn tập: * Bài 1: Tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu. - Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập + Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? + Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? + Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? + Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? + Có bao nhiêu hình tứ giác? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài. * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. - Tiến hành tương tự với ý a. Bài 4: - Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ. - Hình vẽ được là hình gì? - Hình có những hình nào ghép lại với nhau? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý. - Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học. - Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường. - 2 HS lên bảng thực hiện. HS sửa bài. - Quan sát hình. + Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. + Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g. + Có 1 hình chữ nhật là hình e. + Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. + Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g. - HS nêu. - Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm. - Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Vẽ hình theo mẫu. - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Chỉ bảng. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 3 Môn : Chính tả (Tập chép) Bài : Gà “tỉ tê” với gà (Tiết 34) I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả. b) Hướng dẫn viết chính tả. v Hướng dẫn HS chuẩn bị : * GV đọc đoạn chính tả. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét : + Đoạn viết này nói về con vật nào? + Đoạn văn nói đến điều gì? + Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? + Đoạn văn có mấy câu? + Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? + Những chữ nào cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc. - Yêu cầu HS viết. v Viết chính tả. v Soát lỗi. v Chấm bài. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3(b). (Tiến hành tương tự bài tập 2). Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS hoạt động theo cặp. - Nhận xét HS nói. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Viết theo lời GV đọc. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Cả lớp theo dõi. + Gà mẹ và gà con. + Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” + “Cúc cúc cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” + 4 câu. + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. + Những chữ đầu câu. + Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. + Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. +HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. Tiết 2 Môn : Toán Bài : Ôn tập về đo lường (Tiết 85) I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. + Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a)Giới thiệu: * GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b) Ôn tập: * Bài 1: - GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích) Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. - Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4: GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào? - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - HS vẽ. Bạn nhận xét. - Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg 10 Thứ hai 6 13 20 27 Thứ ba Thứ tư 1 7 8 14 15 21 22 28 29 Thứnăm 2 9 16 23 30 Thứ sáu 3 10 17 24 31 Thứ bảy 4 11 18 25 Chủnhật 5 12 19 26 - 2 đội thi đua với nhau. - 2 đội bắt đầu chơi. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng. Tiết 3 Môn: Tập làm văn Bài: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học. II) Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: + Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? + Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? + Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. + Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. * Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy, bút dạ cho HS. - Nhận xét từng nhóm làm việc. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. + Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. + Rất sung sướng. - Quan sát. - Đọc thầm theo. + Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. + Ngạc nhiên và thích thú. - HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. + Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ - Đọc đề bài. - HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Aên sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. HẾT TUẦN 17 Người soạn Hồ Thanh Ngào HIỆU TRƯỞNG Duyệt :.// . . .
Tài liệu đính kèm: