Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 26, 27

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 26, 27

TẬP ĐỌC

 SÔNG HƯƠNG

I. Mục tiêu

1Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào.

- Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế.

3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 26, 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
 TẬP ĐỌC
 SÔNG HƯƠNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào.
Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế. 
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Luyện đọc(20’)
- Đọc mẫu
- Luyện phát âm
Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,
- Luyện đọc đoạn
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: 
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//
- Thi đọc
c.Tìm hiểu bài
 (10’)
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
+Cá Con có đặc điểm gì?
+Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
+Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
Nhận xét, cho điểm từng HS. 
Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu?
Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương trên bản đồ.
Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương. 
GV đọc mẫu.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương.
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
Gọi HS đọc các từ tìm được.
Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương.
Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn?
Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
Do đâu có sự thay đổi ấy?
Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà đọc lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.
Hát
2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. 
Cảnh đẹp ở Huế.
Mở SGK trang 72.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Một số HS đọc bài cá nhân
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Đoạn 1: Sông Hương  trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè  dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
3 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc.
Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh.
Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.
Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước.
Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Aùnh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào.
Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
-Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế.
LUYỆN TỪ
 TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
2Kỹ năng: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Hướng dẫn làm bài (1’)
Bài 1
Cá nước mặn:cá thu, cá chuồn, cá chim, cá nục
Cá nước ngọt: cá mè, cá chép, cá trê,cá chuối
Bài 2
Bài 3
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều  Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
Nhận xét, cho điểm HS.
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. 
Treo bức tranh về các loài cá.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
Treo tranh minh hoạ.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Hát
1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.
1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.
Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
Quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ. 
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 
2 HS đọc lại.
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
2Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hướng dẫn làm bài tập (27’)
Bài 1: Tìm y
MT: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123.
Bài 2:Tìm X
MT: củng cố cách tìm SBT,SBC
Bài 3:
MT: củng cố cách tìm Thương, SBC
 Bài 4:
 Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
 3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
 Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo 
GV nhận xét 
Luyện tập.
 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
	Y : 2 = 3
	Y = 3 x 2
	Y = 6 
Gọi hs nhắc lại cách tìm số bị chia)
Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
Trình bày cách giải:
X – 2 = 4	X : 2 = 4
 X = 4 + 2	 X = 4 x 2
 X = 6	 X = 8
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
	Cột 1: Tìm  ... i hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông)
Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
HS nối tiếp nhau trả lời.
HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Kiểm tra đọc
Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 
2Kỹ năng: 
Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: SGK, vở. 
III. Các hoạt động
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 (27’)
c.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Bài 4: 
MT: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Xen trong giờ học.
Nêu mục tiêu tiết học.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Đỏ rực.
Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Bộ phận “trắng xoá”.
Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
Đáp án: 
a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./
b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:
Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
Không có phép chia cho 0.
2Kỹ năngGhi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
c.Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
d. Thực hành
Bài 1: tính nhẩm.
MT: củng cố về số 0 trong phép nhân
Bài 2: tính nhẩm.
MT: củng cố về số 0 trong phép chia
Bài3: điền số thích hợp vào ô trống.
MT: củng cố về số 0 trong phép nhân và phép chia
Bài 4:
MT: củng cố về số 0 trong phép nhân và phép chia
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
Sửa bài 3
a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 
viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 
viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24
 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24
GV nhận xét 
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
 Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
 0 x 2 = 0 + 0 = 0,	
vậy 	0 x 2 = 0
Ta công nhận:	2 x 0 = 0
Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0	
vậy	0 x 3 = 3
Ta công nhận:	3 x 0 = 0
Cho HS nêu lên nhận xét để có:
+Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau:
Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 
Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.
Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho HS).
 Hướng dẫn HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
	0 x 4 = 0
	4 x 0 = 0
Hướng dẫn HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
	0 : 4 = 0
Hướng dẫn HS dựa vào bài học tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn:
	0 x 5 = 0
 0 : 5 = 0
HS tính nhẩm từ trái sang phải. Chẳng hạn:
Nhẩm:	 2 : 2 = 1;	1 x 0 = 0.	
Viết 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
Nhẩm	0 : 3 = 0;	0 x 3 = 0.	
Viết	0 : 2 = 0 x 3 = 0
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét.
 HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0	
2 x 0 = 0
HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vài HS lặp lại.
HS thực hiện theo mẫu
HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
HS tính
HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
MĨ THUẬT
VỄ THEO MẪU: VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH
I.Mục tiêu:
Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp
Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp sách
Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị một vài cái cặp sách có hình dáng và trang trí khác nhau
 Hình minh hoạ cánh vẽ
 Bài vẽ cái cặp của hs lớp trước
HS: Cái cặp sách 
 Bút chì, màu vẽ
 Vở tập vẽ 
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
 (1’)
2.Kiẻm tra bài cũ
 (5’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
 (2’)
b.Quan sát và nhận xét (5’)
c.Cách vẽ (8’)
d.Thực hành (15’)
4.Củng cố-dặn dò
 (3’)
Nhận xét, đánh giá một số bài vẽ đề tài con vật
Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Giới thiệu một vài cái cặp sách khác nhau và gợi ý cho hs nhận biết:
+Có nhiều loại cặp sách, mỗi loại có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau
+Các bộ phận của cái cặp có: Thân, nắp, quai, dây đeo.
+Trang trí khác nhau về hoạ tiết, màu sắc.
Cho hs chọn cái cặp sách mà mình thích để vẽ.
Giới thiệu mẫu, kết hợp với hình minh hoạ đã chuẩn bị để gợi ý hs cách vẽ:
+Vẽ hình cái cặp cho vừa với phần giấy
+Tìm phần nắp và quai.
+Vẽ nét chi tiết cho giống cái cặp mẫu
+Vẽ hoạ tiết trang trí và vẽ màu theo ý thích
Cho hs xem một số cái cặp của hs lớp trước
Hướng dẫn hs làm bài
Yêu cầu hs vẽ theo nhóm
Cùng lớp chọn một số bài vẽ đẹp hướng dẫn các em nhận xét và tự xếp loại
Dặn hs nếu chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài vẽ. 
Quan sát và nêu nhận xét
Theo dõi thầy hướng dẫn các bước vẽ trên bảng lớp
Thực hành vẽ cái cặp sách theo nhóm
Nhận xét, đánh giá bài vẽ của bạn
BGH KÍ DUYỆT
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT26,27.doc