Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 12 năm 2010 - 2011

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 12 năm 2010 - 2011

Môn: TẬP ĐỌC

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thư¬ơng sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5.

 GĐBMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .

II. Đồ dùng -GV:Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. HT: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.

 -HS:SGK

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 12 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 12
Thø hai ngµy 8 th¸ng 11 n¨m 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Sù tÝch c©y vó s÷a
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5. 
 GĐBMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II. Đồ dùng -GV:Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. HT: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
 -HS:SGK
III . Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em"
- Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
GV nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
- Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc "Cây vú sữa". 
- GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần "Sự tích cây vú sữa": Vú sữa là loại trái cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó.
Hoạt động2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- GV rèn phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ:
 Mỏi mắt chờ mong.
 Trổ ra.
 Xoà cành.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động của HS
- Hai HS đọc bài.
- Học sinh trả lời
- HS quan sát tranh SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay.
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- Hai HS đọc.
- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Nhô ra, mọc ra.
- Xoà rộng cành để bao bọc.
- HS đọc nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc.
 Tiết 2
Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi .
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
* Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
*Câu chuyện này nói lên điều gì?
GDBVMT:Các em phải làm gì để bố mẹ vui?
Hoạt động 4.Luyện đọc lại:
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
IV. Hoạt động nối tiếp 
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò HS.
Học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi 
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
HS đọc phần đầu đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
HS đọc phần còn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ.
HS đọc thầm đoạn 3.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con
- Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ vui lòng
- Các nhóm HS thi đọc.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: TOÁN
Bài: T×m sè bÞ trõ
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. 
II. Đồ dùng .
- Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải .
- Nhóm, cá nhân, cả lớp .
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng con 
- GV - HS đánh giá cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng
- Có mấy ô vuông?
- GV dùng kéo cắt rời 4 ô vuông .Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Nêu phép tính
- Nêu tên gọi của các số trong phép tính?
-Nếu số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế nào để tìm số bị trừ ?
* Nêu cách tìm số bị trừ?
Hoạt động 2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số cộng với số trừ)
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3: 
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4: 
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O
IV. Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau. 
Hoạt động của HS
- HS làm BC + BL
x + 29 = 72 35 + x = 92
 x = 72 - 29 x = 92 - 35
 x = 43 x= 57
- HS quan sát 
- Có 10 ô vuông
- Còn 6 ô vuông
10 - 4 = 6
SBT ST H
10 - 4 = 6
 x - 4 = 6
 x = 6 +4
 x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ ( nhiều HS nhắc lại.
- 1em đọc YC của đề 
 SBT = Hiệu + Số trừ
 x- 8 = 4 x - 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x= 12 x = 27 
-Viết số thích hợp vào ô trống 
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
SBT= Hiệu +số trừ 
Số bị trừ 11 21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu số 7 9 15 35 46
- HS làm bài tập cá nhân
- HS nhận xét- chữa bài
 C
 0 B
 A D
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3. MĨ THUẬT
Vẽ theo mẫu: VÏ l¸ cê
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t
-HS nhận biết được hình dáng,màu sắc của một số loại cờ.
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa của lá cờ.
-Vẽ được lá cờ
-Yêu thích học vẽ
II . CHUẨN BỊ
-Một số lá cờ: cờ Tổ quốc,cờ lễ hội,...;Các bước vẽ lá cờ.
-Giấy vẽ hoặc vở,bút chì,tẩy,..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ
Kiểm tra DCHT của HS
-Nhận xét
2.Bài mới
*Giới thiệu bài
GVghi đầu bài:Vẽ lá cờ
HĐ1:Quan sát,nhận xét
-Giới thiệu một số lá cờ: cờ Tổ quốc,cờ lễ hội và nêu câu hỏi:
+Cờ Tổ quốc hình gì,có màu gì?
+Có cái gì ở giữa lá cờ?
+Cờ lễ hội có màu gì? (cờ ngũ sắc )
+...
HĐ2:Cách vẽ lá cờ
-Vẽ phác hình dáng lá cờ lên bảng để HS nhận ra tỉ lệ nào là vừa (H1)
-Vẽ lá cờ vừa với phần giấy
-Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ
-Vẽ màu: 
+Nền đỏ tươi
+Ngôi sao màu vàng
HĐ3:Thực hành
-Gợi ý để HS vẽ
+Vẽ lá cờ vừa với phần giấy
+Phác hình gần với tỉ lệ lá cờ định vẽ
+Vẽ màu đều,tươi sáng
HĐ4:Nhận xét,đánh giá
-Gợi ý để HS nhận xét một số bài và tự xếp loại
-Nhận xét,tuyên dương những bạn có bài vẽ đẹp
3.Củng cố -Dặn dò
Cho HS nêu ý nghĩa của lá cờ Tổ quốc
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ.Chuẩn bị cho bài sau:Quan sát vườn hoa,công viên
-Đặt DCHT lên bàn
-Nhắc đầu bài
-Quan sát và tham gia nhận xét
+Hình chữ nhật, màu dỏ
+Có ngôi sao 5 cánh màu vàng ở giữa
+Có nhiều màu
+...
-Quan sát,lắng nghe
-Cả lớp thực hành vẽ 
-Tham gia nhận xét, đánh giá
-2 em nêu
-Theo dõi
-------------------------------------------------------------------------------------------
Bài: Sù tÝch c©y vó s÷a
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5. 
 GĐBMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II. Đồ dùng -GV:Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. HT: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
 -HS:SGK
III . Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em"
- Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
GV nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
- Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc "Cây vú sữa". 
- GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần "Sự tích cây vú sữa": Vú sữa là loại trái cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó.
Hoạt động2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- GV rèn phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ:
 Mỏi mắt chờ mong.
 Trổ ra.
 Xoà cành.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động của HS
- Hai HS đọc bài.
- Học sinh trả lời
- HS quan sát tranh SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay.
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- Hai HS đọc.
- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Nhô ra, mọc ra.
- Xoà rộng cành để bao bọc.
- HS đọc nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc.
 Tiết 2
Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi .
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
* Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
*Câu chuyện này nói lên điều gì?
GDBVMT:Các em phải làm gì để bố mẹ vui?
Hoạt động 4.Luyện đọc lại:
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
IV. Hoạt động nối tiếp 
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò HS.
Học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi 
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
HS đọc phần đầu đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
HS đọc phần còn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ.
HS đọc thầm đoạn 3.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng ... u kính yêu ông bà./
b. Con yêu thương bố mẹ./ 
Con yêu quý bố mẹ./
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát tranh
+ Mẹ đang ôm bé trong lòng.
+ Bạn đưa vở được điểm 10 cho mẹ
 xem
+ Em bé đang ngủ trong lòng mẹ.
- 1 tay mẹ ôm bé vào lòng, 1 tay mẹ 
cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen(Con gái mẹ học giỏi lắm) cả hai mẹ con đều rất vui.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được 
 --------------------------------------------------------------------------------
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ch÷ hoa K
. I Yªu cÇu cÇn ®¹t
Viết đúng chữ hoa K (1 dũng cỡ vừa,1dũng cỡ nhỏ), chữ và từ ứng dụng: Kề,(1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), Kề vai sát cánh (3 lần )
II. Đồ dùng: Chữ mẫu K
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ I
- Nhắc lại cụm từ : Ích nước lợi nhà.
- Nhận xét học sinh viết bài 
2.Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
a) Chữ hoa: 
- GV giới thiệu chữ mẫu.
 - Chữ K được cấu tạo mấy nét .
+ Cách viết .
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết 
- Hướng dẫn HS viết chữ K vào bảng con.
b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- YC đọc cụm từ ứng dụng .
- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng .
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
- HS quan sát nhận xét
- Chữ nào có độ cao 2,5 li?
- Các chữ cái còn lại cao mấy li?
- Dấu thanh được viết ntn?
- Khoảng cách các chữ cái viết ntn?
- HD HS viết vào bảng con 
- GVquan sát hướng dẫn và sửa lỗi cho HS
c. HD viết bài vào vở tập viết :
- GV hướng dẫn HS viết 1 dòng chữ K cỡ vừa, 2 dòng chữ K cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Kề cỡ nhỡ, 1dòng cỡ nhỏ
- 2dòng câu ứng dụng: Kề vai sát cánh cỡ nhỏ
d. Chấm chữa bài:
- GV chấm 1số bài- nhận xét bài viết của HS 
IV. Hoạt động nối tiếp
 - GVnhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh. 
Hoạt động của HS
- HS viết bảng con
- 1em nhắc lại cụm từ: Ích nước lợi nhà
- HS quan sát chữ mẫu 
- Gồm 2nét
3 nét( 2 nét đầu giống nét 1và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-HS theo dõi
- HS viết chữ vào bảng con
- HS đọc : Kề vai sát cánh.
- Đồng lòng chung sức làm việc
- HS quan sát
- Cao 2,5 li : k, h
- Cao 1,5 li: t
- Cao 1,25 li: s. Còn lại cao 1 li
- Dấu thanh sắc được đặt ở âm chính.
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết bảng con
 - HS viết bài vào vở Tập viết theo YC của GV
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 2010
Thể dục TiÕt 1
§i th­êng theo nhÞp 
Trß ch¬i bá kh¨n
I Yªu cÇu cÇn ®¹t
 - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng).
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện
 -Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “kết bạn”
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Phương pháp
1/ Phần mở đầu
-- Khởi động xoay các khớp.
- Đứng giậm chân vỗ tay
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs
* Trò chơi “ làm theo khẩu lệnh”
2/ Phần cơ bản
- Điểm số 1 – 21 – 2.. theo đội hình hàng ngang
* điểm số đúng rõ ràng có thực hiện động tác đánh mặt về bên trái.
- Lần 1 GV giải thích làm mẫu động tác quay đầu sang trái và điểm số. Sau đó sử dụng khẩu lệnh cho HS tập. 
-Lần 2-3 cán sự điều khiển
-Lần 4 thi xem tổ nào điểm số đúng rõ nhanh
- Ôn bài TD phát triển chung
* tập động tác tương đối chính xác, đẹp.
- GV hô nhịp cho cả lớp tập đồng loạt.
- Chia tổ tập luyện Gv quan sát sửa sai. Từng tổ lên trình diễn báo cáo sau đó GV cùng HS trình diễn
- Trị chơi “kết bạn ”
-GV nhắc tên và cách chơi, luật chơi cho Hs chơi thử sau đo GV cho các tổ thi đua có biểu dương và đội thua thì bị phạt bằng hình thức vui như hát, múa.
3/ Phần kết thúc
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
- Thả lỏng.
- G v cùng HS hệ thống lại bài
GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
- Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang 
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
Đội hình tập luyện
 X X X X X X
X X X X X X
 X X X X X X
GV
Đội hình xuống lớp
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
Môn: TOÁN
 Tiªt2 Bài: LuyÖn tËp
 . I Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số. 
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II. Đồ dùng 
- Bảng nhóm.
- Nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng cuûa GV
1. Kiểm tra:
- Giáo viên ghi phép tính lên bảng
- Nêu tên gọi thành phần của phép tính
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3 : 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- So sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13
Bài 4: 
- HD h/s tóm tắt và giải toán 
-Phát cho nghĩa là ntn?
-Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta làm ntn?
Bài 5:
-Yêu cầu HS thực hiện phép trừ đối chiếu kết quả chọn câu trả lời đúng 
IV. Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
Hoaït ñoäng cuûa HS
- HS nêu 
- HS làm bài vào bảng con
 x + 6 = 33 x - 5 = 53
 x = 33 - 6 x = 53 + 5 
 x = 27 x = 58
 - HS tự nhẩm kết quả 
- HS đọc kết quả của các phép tính 
- HS làm bài vào bảng con
 63 73 33
 - 35 - 29 - 8
 28 44 25
* 1 em đọc y/c của bài: Tính
33 - 9 - 4 = 20 63 - 7 - 6 = 50
33 - 13 = 20 63 - 13 = 50
- Có cùng kết quả là 20
Vì 4 + 9 = 13 nên 33 - 4 -9 bằng 
33 - 13
- 1 h/s đọc đề bài 
- Phát cho nghĩa là bớt đi , lấy đi
- Thực hiện phép tính trừ
Bài giải
 Số quyển vở còn lại là :
 73- 48 = 15 ( quyển )
Đáp số: 15 quyển 
- Khoanh vào chữ C
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 TiÕt 3 Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Gäi ®iÖn
. I Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- Học sinh khá, giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT2. 
II/ Đồ dùng- Máy điện thoại, máy thật hoặc đồ chơi.
 - Nhóm2, cá nhân, cả lớp.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra:
- Đọc bức thư ngắn'' Thăm hỏi ông bà''.
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (miệng).
a/ S ắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện.
b/ Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
c/ Nếu bố mẹ của bạn em cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Bài 2: (viết).
-Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
- Bạn sẽ nói với em như thế nào?
- Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi em sẽ nói như thế nào?
- Trình bày đúng lời đối thoại.
IV. Hoạt động nối tiếp 
- Nhắc lại một số việc khi gọi điện.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
Hoạt động của Hs
2 HS đọc
- 2 HS đọc bài gọi điện
- Cả lớp đọc thầm.
1. Tìm số máy của bạn trong sổ
2. Nhấc ống lên
3. Nhấn số.
-Tút ngắn liên tục. Máy đang bận,(người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện.
-Tút dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy.
HS nêu miệng.
- Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu tên, quan hệ thế nào với người nói chuyện.
- Xin phép bố mẹ của bạn
- Cảm ơn bố mẹ của bạn
* 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc tình huống a.
- Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm
- Hoàn đấy à, mình là Tâm đây, bạn Hà bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không?
Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé.
- HS viết bài vào vở.
4-5 HS khá đọc bài.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: MÑ
 I Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Chép lại chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2, bài tập (3) a/b. 
GDBVMT:Giáo dục học sinh biết yêu thương cha mẹ.
II. Đồ dùng- Bảng lớp viết bài tập chép 
- Viết nội dung BT 2
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết bảng con
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn tập chép:
a. HD chuẩn bị :
- GV đọc bài chép trên bảng lớp 
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả 
- Cách viết các chữ ở mỗi dòng thơ ntn?
- Viết bảng con 
b. HS chép bài vào vở 
- Tự soát lỗi.
c. Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 3. HD HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Điền vào chỗ trống iê , yê , ya
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
- Tìm những tiếng bắt đầu bằng r , gi 
- Nhận xét, đánh giá.
IV. Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét giờ học 
- Củng cố cách viết iê , yê , ya 
Hoạt động của HS
- Con nghé, người cha 
- 2 em đọc lại bài 
- Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. 
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát 6 / 8
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
 quạt, giấc tròn, lặng, kẽo cà 
- HS chép bài vào vở
- 1 em đọc YC của bài 
- Cả lớp làm bài vào SGK
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- HS làm bài vào bảng con 
+ rồi , ru, gió, giấc
--------------------------------------------------------------------------------
 Sinh ho¹t líp tuÇn 12
I.Đánh giá, nhận xét tuần qua:
Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ trong tuần qua.
GV nhận xét về các mặt mạnh, yếu cña tuÇn 11
Nhận xét kết quả thi đua trong đợt 20/11.
Bổ sung các mặt chưa làm được 
II. Kế hoạch tuần tới:
Học chương trình tuần thứ 13.
Kế hoạch thi đua chuẩn bị cho tháng 12
Các tổ đăng ký thi đua về mọi mặt, đặc biệt là học tập và HĐ ca múa hát tập thể để thi đua nhân ngày Thành lập QĐNDVN 22/12
Chuẩn bị chấm VSCĐ cuối tháng 11
Tập văn nghệ chào mừng ngày lễ
Duy trì mọi HĐ quy định.
Tận thu các loại quỹ trong năm.
.============================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 12 ckt dep moi.doc