Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn)

TUẦN 14

Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010

TẬP ĐỌC

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Quà của bố” 
 Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 30’ “Câu chuyện bó đũa ”
- Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc :
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Hướng dẫn luyện đọc từ ngữ khó đọc trong bài: lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau, buồn phiền, bó đũa, túi tiền, bẻ gãy, thong thả 
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
* Đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1, 2
Câu chuyện này có những nhân vật nào?
+ Thấy các con không yêu nhau ông cụ làm gì?
*Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa?
+Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
**Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Ị Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc nhau.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Tổ chức các nhóm đọc truyện theo các vai 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
GDKNS: Qua bài này em học được điều gì?
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS đặt tên khác để thể hiện ý nghĩa câu truyện
Liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
2 HS đọc và TLCH
HS nhắc lại
HS lắng nghe 
 HS nghe.
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp
HS đọc 
HS nêu chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS đọc đồng thanh 
Thảo luận nhĩm
HS thảo luận nhĩm để trả lời câu hỏi
- Ông cụ và bốn người con
- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con.
Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ thì không thể bẻ gãy cả bó đũa
Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc
HS đọc đoạn 3
Với từng người con, với sự chia rẽ.
Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau, đùm bọc nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên mọi sức mạnh. Chia rẽ sẽ yếu.
Đọc theo vai
Nhóm tự phân vai thi đọc
HS đặt
Nhận xét tiết học
TOÁN
55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b).
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 30’ 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 
 Hoạt động 1: Gthiệu phép tính
GV nêu phép tính: 55 - 8
+Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (đặt tính)
GV ghi bảng: 55
 - 8
 47
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các phép tính trừ còn lại
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 25 59
Hoạt động 2: Thực hành
	* Bài 1 (cột 1,2,3): Tính 
Yêu cầu HS làm bảng con.
Sửa bài, hỏi lại cách tính
Chốt: Cách đặt tính và cách tính
Bài 2 (a,b): Tìm x
Yêu cầu HS làm vở
+Nêu qui tắc thực hiện
Chấm, chữa bài
 x+ 9 = 27 7 + x = 35 x + 8= 46
 x = 27 – 9 x = 35- 7 x=46-8
 x = 18 x = 28 x= 38
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 - 29
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu cách làm
HS nêu cách thực hiện:
5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1
5 trừ 1 bằng 4, viết 4
55 – 8 = 47
HS thảo luận nhóm nêu cách thực hiện
HS đọc yêu cầu
HS tự làm bảng con HS nêu
 45 75 66 
 - 9 - 6 - 7 
 36 66 59 
HS đọc yêu cầu
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- HS làm vở
- HS nghe.
Nxét tiết học
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
* GDBVMT (Toàn phần) : GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.
NX 4 (CC 2, 3) TTCC: Cả lớp
* GDKNS: KN hợp tác ; KN đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh và phiếu ghi câu hỏi, tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:30’ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) 
Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” 	
* HS biết được 1 việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.	
* Bước 1: 
GV mời 1 số HS diễn lại tiểu phẩm. 
* Bước 2: 
Yêu cầu HS quan sát và trả lời 1 số câu hỏi.
Gv nhận xét tuyên dương
* Bước 3:
Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Ị Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần vào giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái.
* HS bày tỏ thái độ phù hợp trước viêcị làm đúng và không đúng.
 Bước 1: 
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 bộ tranh. 
Bước 2: 
Yêu cầu nhóm quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi :
+Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?
*Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm thế nào?
Bước 3: GV yêu cầu 1 số nhóm lên trình bày nội dung từng tranh.
Bước 4:
GV đặt câu hỏi với lớp:
+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
**Trong những việc làm đó, việc gì em đã làm được? Việc làm nào em chưa làm được? Vì sao?
Þ Đểå giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* HS nhận thức được bổn phận của người HS trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV đưa bảng phụ gia sẵn những tình huống. Yêu cầu HS đọc và nhận xét: nếu tình huống nào đúng thì giơ mặt cười, nếu tình huống nào sai thì giơ mặt khóc và giải thích lý do tại sao?
o Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS.
o Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
o Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.
o Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
o Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các cô lao công.
Þ GDSDNLTK&HQ (Liên hệ): Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn MT của trường, của lớp, MT xung quanh trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hđ BVMT, góp phần nâng cao chất lượng cuợc sớng.
GDKNS: Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
4. Củng cố - Dặn dò: 
Thực hiện việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.
Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (tiết 2)
Hát bài Em yêu trường em.
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS nxét.
Đĩng vai
HS xem tiểu phẩm.
- Các nhóm thảo luận sắm vai.
Thảo luận nhĩm 
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét từng cách ứng xử.
HS nhắc lại.
Nhóm nhận tranh.
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS trình bày.
Động não
Lớp tự liên hệ và trả lời.
3 HS nhắc lại
HS quan sát tình huống và giơ hoa.
- HS theo dõi.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA VÀ CÁCH NGHE VIẾT
I. Mục tiêu
 - Luyện viết chữ hoa I, K, L mỗi chữ 2 dòng.
 - Luyện viết chính tả bài Câu chuyện bó đũa viết đoạn 1(Ngày xưava chặm ).
 II.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa I, K, L 15’
a. Yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa I, K, L.
b. Viết bảng 
-Yêu cầu HS viết hoa I, K,L.
c. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chính ta:û20’
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Đầu dòng viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e.Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 3 câu. -Viết hoa.
-HS viết từ kho:ùkia, hòa thua ... 
 45 – 6 = 39(kg)
 Đáp số: 39 kg
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về làm VBT
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
Nhận xét tiết học.
Hát
Đọc cá nhân.
HS nêu yêu cầu.
Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết quả các phép tính ở bài 1.
Mỗi em đọc 1 cột của bài.
Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số chục thẳng cột với chục.
 35 57 72 81
 - 8 - 9 -34 - 45
 27 48 38 36
HS nêu.
1 HS nêu.
HS làm vở 
HS nxét, sửa bài
HS đọc lại đề.
Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg 
+ Thùng bé có bao nhiêu kg đường?
Làm vào vở
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
* Nêu được 1 số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như : thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, 
- Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngộ độc cho bản thân và người thân.
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Tự bảo vệ.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
Hoạt động 1: 15’ Quan sát và thảo luận.
* Biết được 1 số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc. Phát hiện được 1 số lí dokhiến có thể bị ngộ độc.
Bước1: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm và giao việc
-Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 3, thảo luận
Em hãy nêu tên những thứ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc?
Nguyên nhân nào có thể gây đến ngộ độc?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV treo tranh lên bảng
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. 
GV nhận xét
Ị Một số thứ trong gia đình có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, thuốc tẩy, dầu hôi, thức ăn ôi thiêu hay bị ruồi nhặng đậu vào.
Nguyên nhân gây ra ngộ độc là: do ăn uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hôi, thuốc tẩy để nhầm lẫn vào thức ăn hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiêu hay có gián, ruồi, chuột bám vào. Ăn hoặc uống thuốc quá liều lượng.
Hoạt động 2: 15’
* Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
GV yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6 và trả lời các câu hỏi 
GV nhận xét, chốt ý + GDKNS:
 Để phòng tránh ngộ độc tại gia đình chúng ta cần:
Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp các thứ thường dùng trong gia đình như thuốc men, thuốc trừ sâu
Không để lẫn thức ăn với các chất tẩy rửa, hoá chất khác..
Không ăn các thức ăn ôi thiu hay không được che đậy kĩ
Khi có người bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết hay gọi cấp cứu
4.Củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài: “Trường học ”
Vài HS nêu
- HS nxét.
Thảo luận nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét
- HS nghe, nhắc lại
**Trình bày ý kiến cá nhân
- HS quan sát tranh.
HS tự trả lời theo sự hiểu biết riêng
- HS nhắc lại
Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
-Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’ Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
* Bài 1: (miệng)
Treo tranh và hỏi HS:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
*Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
+ Tóc bạn nhỏ như thế nào?
**Bạn nhỏ mặc gì?
GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi.
GV nhận xét.
* Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Vì sao em cần viết tin nhắn?
GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà.
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ
Ị Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết.
Chuẩn bị: Tiết 15.
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn)
Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm 
Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. 
Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp.
 - 2HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất. 
 5 giờ chiều 2-12
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
Con : Tường Linh.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới moõi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai , dựng lại câu chuyện (BT2).
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: 5 tranh minh họa 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ “Bông hoa niềm vui”
 GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 30’ “Câu chuyện bó đũa ”
a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài
b/ HD kể chuyện:
	* Câu 1 Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
GV lưu ý HS: không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn truyện.
Y/ c HS nêu nội dung từng tranh
 - GV mời mỗi HS kể 1 tranh
 - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình
+ Kể theo nhóm
+ Kể trước lớp (nhóm bốc thăm “có” kể )
Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương
	* Câu 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện
Tổ chức HS trong nhóm tự phân vai, kể 
Cho các nhóm thi kể
Nhận xét, tuyên dương nhóm hay nhất
4. Củng cố, dặn dò 
* GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
*Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị: “Hai anh em ”
- Nhận xét tiết học
Hát
2 HS kể nối tiếp nhau cho hoàn chỉnh câu chuyện
HS nhắc lại
1 HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu
 HS kể mẫu từng tranh 1 đến tranh 5
Lớp lắng nghe
HS kể trong nhóm (mỗi 1 HS kể 1 tranh)
Nhóm kể, lớp lắng nghe
- HS nxét, bình chọn.
1 HS đọc yêu cầu
**HS tự phân vai, kể trong nhóm (HSKG)
HS kể theo vai
Bạn nhận xét (nội dung, cách diễn đạt)
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn lại kién thức về đi bộ và qua đườngở lơp 1. HS biết cách đi bộ , biêt qua đường trên đoạn đường có tình huống khác nhau.
- HS biết quan sát phía trước khi đi đường. Biết chon nơi qu ađường an toàn.
- Có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi qua đường.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Tranh vẽ SGK, PBT.
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
- y/c HS nêu nội dungcủa các biển báo: 101,102,112.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:1’ – ghi đề
b. Các hoạt động.
Hoạt động 1: 10’Quan sát tranh.
- Đính tranh – HD quan sát
- Gợi ý thảo luận:
+ NHững hành vi nào, của ai đúng?
+ Những hành vi nào, của ai sai?
+ Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện điều gì? 
+ Nếu đi bộ trên đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm, hay đi trong ngõ hẻm, các em cần đi như thế nào?
+ Ở ngả tư, ngả 5, muốn qua đường các em chú ý điều gì?
* Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lè đường, đi đúng đường dành riêng cho người đi bộ
Hoạt động 2: 16’
*Thực hành theo nhóm.
- GV chia nhóm – giao tình huống
+ TH 1: Em và mẹ cùng đi chợ. Trê 
đường vềđể đảm bảo an toàn?
+ TH2: Nhà em và nhà bạn ở cùng một ngõ hẹpEm và bạn cần đi ntn để đảm bảo an toàn?
+ TH3: Em muốn qua đườngrất nhiều xe cộđược an toàn?
Liên hệ; 
+ Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những quy định khi qua đường?
* Nhận xét, KL: Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi, không nhìn quầy hàng, vật lạ trên đường, không đùa nghịch trên đường. Chỉ qua đường khi có điều kiện an toàn.
- Cần quan sát kĩ xe đi lại khi qua đường, nếu thấy khó khăn nhờ người lớn giúp đỡ.
4. Củng cố, dặn dò: 4’
- Nhắc nhở HS chấp hành đúng những những quy định khi đi bộ qua đường.
- Về nhà học và thực hành tốt bài học.
Nhận xét tiết học
-2 em nêu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Liên hệ trả lời.
- Vài em nhắc lại.
- Thảo luận nhóm đội. Đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tự liên hệ trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 14 CKTBVMTKNSLong.doc