Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 - Thứ 3 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 - Thứ 3 (buổi sáng)

Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009

Toán

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13- 5

I.Mục tiêu:

- Giúp HS tự lập phép trừ có nhớ dạng 13-5 và thuộc bảng trừ đó

- Biết dụng phép trừ có nhớ dạng 13trừ 5 để giải toán có liên quan .

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II.Đồ dùng dạy- học : - Que tính

III.Hoạt động dạy- học :

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 - Thứ 3 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
13 trừ đi một số : 13- 5
I.Mục tiêu:
- Giúp HS tự lập phép trừ có nhớ dạng 13-5 và thuộc bảng trừ đó
- Biết dụng phép trừ có nhớ dạng 13trừ 5 để giải toán có liên quan .
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học : - Que tính 
III.Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Đọc lại bảng trừ của 12
- Tìm x : x – 18 = 32 ; x - 23 = 52
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy – học bài mới : (30p)
a.Giới thiệu phép trừ 13-5
- GV cho HS lấy 13 que tính tìm cách bớt 5 que, sau đó trả lời xem còn lại bao nhiêu qt ? 
-Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ?
 b. Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách làm 
- HS đứng tại chỗ nhắc lại
 c.Lập bảng trừ của 13 trừ đi một số :
- GV cho HS tự lập bảng 13 trừ đi một số.
- G/V cho h/s học thuộc
3.Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm .
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không? vì sao?
- GV nhận xét chốt bài đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS nêuđề bài
- Nêu cách đ/tính và t/hiện pt 13-9 và 13- 4.
- Cho HS làm bài ,GV giúp đỡ HS yếu
Bài 3: Yêu cầu HS nêu yêu cầu
- Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ , số trừ ta làm như thế nào?
- Nhận xét chốt lại.
 Bài 4:Y/cHS đọc đề,p/tích đề, tóm tắt và giải
- Bán đi nghĩa là gì?
- Cho HS làm bài, GV giúp đỡ HS yêú
- GV thu bài chấm nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò: (2p)
- GV cho HS đọc lại bảng trừ 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng trừ.
- HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS nghe và trả lời : Ta thực hiện phép tính trừ ; 13-5
- H/s thực hành và nêu cách làm .
- Vậy 13-5 =8
- Nêu cách đặt tính và tính .
 13
 5
 8
 -
- Cả lớp làm vào vở 
- H/S xây dựng bảng trừ - đọc thuộc 
- Tính nhẩm- Tự làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 
- Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.- Có thể ghi ngay kết quả.
- 1 h/s lên bảng nêu cách tính và làm bài, lớp làm bài vào vở
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ , h/s làm miệng .
- 1h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở .
- HS đọc đề,p/tích đề,tóm tắt và giải
- Nghĩa là bớt đi.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp đọc lại bảng trừ .
- HS nghe dặn dò.
 Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa.
I.Mục tiêu : Giúp HS :
-HS biết dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện ,biết kể lại đoạn 1 của truyện bằng lời của mình,biết kể lại đoạn cuối theo tưởng tượng.
- HS kể lại được cả câu chuyện một cách tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt : biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
- Rèn cho HS kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 
- GD hs cần phải ngoan, quý trọng tình cảm nhất là tình cảm mẹ con.
II.Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ
 - Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn .
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (3p)
- Gọi HS nối tiếp kể lại câu chuyện: Bà cháu
- GV nhận xét cho điểm..
2.Dạy học bài mới : (30p)
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn kể truyện:
* Kể từng đoạn1câu chuyện bằng lời của mình
- Kể bằng lời của mình là kể như thế nào?
- Cho HS kể mẫu, GV gợi ý;
- Cậu bé là người như thế nào?
- Cậu ở với ai?
- Tại sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?
- Khi cậu bé ra đi mẹ cậu ở nhà làm sao?
- Cho HS nối tiếp nhau kể lại đoạn 1.
b.Kể phần chính câu chuyện theo t/ tắt từng ý.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp 
- GV theo dõi HS 
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp
c.Kể đoạn kết theo tưởng tượng :
- Em muốn câu chuyện này kết thúc 
như thế nào?
- GV gợi ý.
- Cho HS nối tiếp nhau kể theo đoạn và kể cả câu chuyện
- GV cho HS thi kể trước lớp kể nối tiếp.
- GV cho 2- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện.và nêu ý nghĩa chuyện
3. Củng cố dặn dò: (2p)
- Gv chốt lại bài.
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà tập kể lại chuyện 
- HS nối tiếp kể
- HS nghe.
- Không kể nguyên văn như SGK.
VD:Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Câu ở với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ. Mẹ cậu luôn vất vả làm lụng suốt ngày Một lần do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giận mẹ cậu bỏ nhà di. Người mẹ thương con cứ mòi mỏi đứng ở cổng đợi con về .
- Kể chuyện tiếp nối trong nhóm cho nhau nghe – bổ sung bạn kể.
- HS nối tiếp nhau nêu:
+ VD: Em muốn mẹ bạn sống lại
- Đaị diện nhóm kể lại câu chuyện trước lớp 
- Cả lớp bình chọn các nhóm kể chuyện hay nhất .
- Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa của chuyện. 
- HS khá kể chuyện.
- HS nghe dặn dò.
	Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Toán
T 58. 33 – 5
I Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết củng cố , thực hiện phép tính trừ có nhớ,số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số bị trừ là số có 1 chữ số.
- HS củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II .Đồ dùng dạy học : - Que tính.
III Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết bảng con.
- Đọc miệng bảng trừ ( 13 trừ đi một số ).
- GV cho điểm nhận xét vào bài .
B. Dạy học bài mới :
1. GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 33 – 5.
- GV cho HS sử dụng Đ D H T để tính kết quả của 33- 5.
- Cho1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Vài HS nêu lại.
- GV chốt lại cách trừ.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS tự làm vào vởchữa bài , nêu cách tính .
- GV gíup đỡ HS yếu làm bài , chấm nhận xét cho điểm.
Bài 2: 
- Cho HS nêu yêu cầu .
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập .
- Yêu cầu HS làm vở bài tập .
- Cho 3 H S chữa bài ,nêu cách tính , nhận xét .
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu .
- Trong ý a, b số phải tìm gọi là gì trong phép tính cộng ?
- Nêu cách tính ?
- Khi trình bày tìm x ta phải chú ý gì ?
- Cho HS chữa bài ,nhận xét cho điểm 
Bài 4: 
- GV gọi vài HS đọc đề .
- Cho HS thảo luận tìm cách vẽ.
- GV gợi ý hướng dẫn HS cách vẽ.
C. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính phép tính 33 – 5?
- GVnhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học
 xem trước bài học ở nhà.
- HS lên bảng làm, HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS thao tác que tính để tìm ra kết quả của 33- 5 = 28.
- - HS nêu cách đặt tính.
 28 - H S nêu cách tính.
Bài 1: Tính .
- - - -
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu 
43 và 5 93 và 9
 - -
  ..
Bài 3: Tìm x?
x + 6 = 33
 x = 33- 6
 x = 27
- HS nêu .
- HS làm bảng, nhận xét.
Bài 4: ( SGK trang 58)
- HS nghe dặn dò.
Tập đọc
Mẹ 
I Mục tiêu : 
* HS đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ ngữ : Lặng, rồi , nắng oi, Biết đọc ngắt nhịp thơ lục bát .
* HS hiểu các từ mới trong bài .
* HS hiểu được nội dung bài thơ ca ngợi tình cảm rộng lớn vô bờ của mẹ không gì bằng
II Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ , tranh SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS đọc bài : Điện thoại .
- GV nhận xét vào bài.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Luyện đọc :
a) GV đọc mẫu – chú ý giọng đọc cho HS theo dõi.
b) Luyện phát âm từ khó dễ lẫn. 
- GV cho HS đọc nối tiếp câu , phát hiện từ HS còn đọc sai , luyện đọc uốn sửa cho HS .
- GV hco HS đọc đồng thanh , cá nhân 
c) Cho HS luyện đọc câu , cách ngắt nhịp thơ.
- GV treo bảng phụ .
- Cho HS phát hiện cách đọc , uốn sửa cho HS.
+ GV cho HS đọc nối tiếp đoạn .
-GV theo dõi uốn sửa cho HS , kết hợp giảng từ mới.
- GV cho HS đọc nhóm đọc đồng thanh .
3. Tìm hiểu bài : 
+ Câu hỏi 1?
- GV cho HS trả ời, nhận xét , bổ sung 
+Câu hỏi 2?
+Câu hỏi 3?
- Em hiểu 2 câu thơ “ Những ngôi sao thức ngoài kia chúng con”. như thế nào ?
- Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời là như thế nào ?
* GV chốt lại nội dung bài học .
4. Học thuộc lòng :
- GV treo bảng phụ cho HS đọc thuộc bằng cách xoá dần.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng .
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài thơ em hiểu điều gì?
- GVnhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà xem lại baì học .
- HS lên bảng đọc bài .
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS khá đọc lại lần 2.
- HS nối tiếp đọc câu .
- H S luyệnđọc : lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru , ngôi sao
+ HS phát hiện cách đọc :
+Những ngôi sao/ thức ngoài kia 
Chẳng bằng / mẹ đã / thức vì chúng con.
+Đêm nay// con ngủ giấc tròn
.đời.//
H S luyện đọc câu , đoạn .
- H S đọc nhóm. đọc đồng thanh.
- HS đọc + trả lời câu hỏi .
- Lặng rồi cả tiếng con ve.
.......nắng oi.
- Hình ảnh con ve.
- Mẹ đưa võng quạt mát cho con.
- So sánh hình ảnh ngôi sao , ngọn gió mát,
- Mẹ phải thức rất nhiều vì chúng con 
hơn cả những ngôi sao thức đêm ngoài kia
- Mẹ yêu thương lo lắng cho con .mẹ luon lo lắng quan tâm tới chúng con.
Cả lớp đọc bài.
Thi đọc thuộc lòng .
- HS nghe dặn dò .

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 3(sang) - Tuan 12.doc