TUẦN 12
Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hỡnh ảnh, màu sắc, mựi vị của rừng thảo quả.
-Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài học
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
TUần 12 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Mùa thảo quả I. Mục tiêu -Đọc rành mạch, lưu loỏt. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hỡnh ảnh, màu sắc, mựi vị của rừng thảo quả. -Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sụi của rừng thảo quả. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định: B.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - Gọi HS đọc chú giải - GV đọc từ khó - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? -Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe - 1 HS khá đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp (3 lượt) - HS đọc chú giải - Lớp đọc thầm và thảo luận + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa -Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh? GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả -Hoa thảo quả nảy ở đâu? -khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? -Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? c) Thi đọc diễn cảm - Gv đọc mẫu đoạn - bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc -Nhận xét – Tuyên dương D.Củng cố dặn dò - Rút nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn -HS đọc nối tiếp -Nhận xét cách đọc -Đọc theo cặp -Thi đọc trước lớp -Nhận xét – Bình chọn -Nêu nội dung bài Đạo đức Kính già yêu trẻ (Tiết 1) I. Mục tiêu -Biết vỡ sao cần phải kớnh trọng, lễ phộp với cụ già, yờu thương, nhường nhịn em nhỏ. -Nờu được những hành vi, việc làm phự hợp với lứa tuổi thể hiện sự kớnh trọng người già, yờu thương em nhỏ. -Cú thỏi độ và hành vi thể hiện sự kớnh trọng, lễ phộp với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện - Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định: B.Bài cũ: C.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa * Mục tiêu: * Cách tiến hành 1. GV đọc truyện Sau đêm mưa 2. HS kể lại truyện 3. Thảo luận -Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? -Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? -Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK * Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ * Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm bài tập 1 - Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét - GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu thương chăm sóc em nhỏ. D.Củng cố - dăn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe - HS kể lại + Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang một bên đường để nhường đường cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ + Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các bạn đã quan tâm giúp đỡ người già - HS đọc và làm bài tập 1 - HS trình bày ý kiến Toán Nhân một số thập phân với 10,100,1000,.... I.Mục tiêu Biết: -Nhõn nhẩm một số thập phõn với 10, 100, 1000, -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài : 3.2.Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... a) Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - GV hỏi : Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.... - GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc 3.3.Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm . - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe. - 1 Hs lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 X 10 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. - 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - HS cả lớp theo dõi. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích. - HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. - 3,4 HS nêu trước lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS làm bài. Toán Luyện tập I.Mục tiêu Biết: -Nhõn nhẩm một số thập phõn với 10, 100, 1000, -Nhõn một số thập phõn với một số trũn chục, trũn trăm. -Giải bài toỏn cú ba bước tớnh. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài : 3.2.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: a a) GV yêu cầu HS tự làm - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được 1,48 10 = 14,8 ? - GV yêu cầu HS nêu Bài giải trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: a, b - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. a) b) 7,69 12,6 50 800 384,50 10080,0 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS làm bài vào vở - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự kiểm tra bài nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 3 h đầu là : 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là : 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là : 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Chính tả Mùa thảo quả ... Muùc tieõu : -Nhận biết một số tớnh chất của đồng. -Nờu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. -Quan sỏt, nhận biết một số đồ dựng làm từ đồng và nờu cỏch bảo quản chỳng. II/ Chuaồn bũ: -Tranh aỷnh , moọt soỏ ủoà duứng ủửụùc laứm tửứ ủoàng vaứ hụùp kim cuỷa ủoàng . -Phieỏu hoùc taọp III/ Hoaùt ủoọng daùy - hoùc : Hoaùt ủoọng của GV Hoaùt ủoọng của HS 1.Oồn ủũnh: 2.Kieồm tra baứi cuừ : Saột , gang , theựp ủửụùc sửỷ duùng ủeồ laứm gỡ ? -Neõu caựch baỷo quaỷn moọt soỏ ủoà duứng baống saột , gang , theựp ? 3.Baứi mụựi: Giụựi thieọu baứi * Hửụựng daón tỡm hieồu baứi : Hoaùt ủoọng 1: Laứm vieọc vụựi vaọt thaọt -Muùc tieõu : Quan saựt vaứ phaựt hieọn vaứi tớnh chaỏt cuỷa ủoàng -Yeõu caàu quan saựt caực ủoaùn daõy ủoàng ủửụùc ủem ủeỏn lụựp . -GV ủi ủeỏn caực nhoựm giuựp ủụừ . Keỏt luaọn: Daõy ủoàng coự maứu ủoỷ naõu coự aựnh kim , khoõng cửựng baống saột , deỷo , deó uoỏn , deó daựt moỷng hụn saột . Hoaùt ủoọng 2: Laứm vieọc vụựi SGK -Muùc tieõu : Neõu ủửụùc tớnh chaỏt cuỷa ủoàng vaứ hụùp kim cuỷa ủoàng . -Phaựt phieỏu cho HS , yeõu caàu laứm vieọc theo chổ daón trong trang 50 SGK vaứ ghi laùi caực caõu traỷ lụứi vaứo phieỏu hoùc taọp . Keỏt luaọn : ẹoàng laứ kim loaùi . ẹoàng-thieỏc, ủoàng-keừm ủeàu laứ hụùp kim cuỷa ủoàng . Hoaùt ủoọng 3 : Quan saựt vaứ thaỷo luaọn -Muùc tieõu :Keồ ủửụùc teõn moọt soỏ ủoà duứng baống ủoàng hoaởc hụùp kim cuỷa ủoàng . -Neõu ủửụùc caựch baỷo quaỷn moọt soỏ ủoà duứng baống ủoàng . -Quan saựt hỡnh trang 50 SGK -Keồ teõn nhửừng ủoà duứng khaực ủửụùc laứm baống ủoàng hoaởc hụùp kim cuỷa ủoàng . -Neõu caựch baỷo quaỷn nhửừng ủoà duứng ủoự Keỏt luaọn : - Nhửừng ủoà duứng baống ủoàng hoaởc hụùp kim cuỷa ủoàng : ẹoà ủieọn , daõy ủieọn , noài , keứn , coàng , chieõng , -Caựch baỷo quaỷn : duứng thuoỏc ủoàng ủeồ lau chuứi , laứm cho caực ủoà duứng ủoự saựng boựng trụỷ laùi . *GDMT: Moọt soỏ ủaởc ủieồm chớnh cuỷa moõi trửụứng vaứ taứi nguyeõn thieõn nhieõn 4.Cuỷng coỏ - daởn doứ - Nhận xét tiết học -Chẩn bị tiết sau. -Vaứi HS traỷ lụứi caõu hoỷi . -Nghe giụựi thieọu baứi -ẹaùi dieọn tửứng nhoựm trỡnh baứy keỏt quaỷ quan saựt vaứ thaỷo luaọn cuỷa nhoựm mỡnh . -Caực nhoựm khaực boồ sung . -Ghi caõu traỷ lụứi vaứo phieỏu : ẹoàng , Hụùp kim cuỷa ủoàng Tớnh chaỏt -Moọt soỏ HS trỡnh baứy baứi laứm cuỷa mỡnh , caực HS khaực goựp yự . -Noựi teõn nhửừng ủoà duứng baống ủoàng hoaởc hụùp kim cuỷa ủoàng trong hỡnh . Toán Luyện tập I.Mục tiêu Biết: -Nhõn một số thập phõn với một số thập phõn. -Sử dụng tớnh chất kết hợp của phộp nhõn cỏc số thập phõn trong thực hành tớnh. II. Đồ dùng dạy -học -Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài : 3.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (ab) c = a (bc) - GV hỏi : Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em. b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65. + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau. - HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có (a b) c = a (bc) - HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có : (ab) c = a (bc) - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ (Giáo dục môi trường) I. Mục tiêu -Tỡm được quan hệ từ và biết chỳng biểu thị quan hệ gỡ trong cõu (BT1, BT2). -Tỡm được quan hệ từ thớch hợp theo yờu cầu của BT3; biết đặt cõu với quan hệ từ đó cho (BT4). II. Đồ dùng dạy học -Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định: B.Kiểm tra bài cũ - gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài tập 2 - 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ - Nhận xét ghi điểm C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét KL lời giải đúng - 2 HS lên đặt câu - 2 HS đặt câu - 2 Hs đọc ghi - Hs đọc - HS làm bài - Hs nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - gọi HS trả lời - Nhận xét lời giải đúng - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS trả lời a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. *GDMT: Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục BVMT Bài tập 4 - gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời D.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - Nhóm trả lời Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập tả người I. Mục tiêu -Nhận biết được những chi tiết tiờu biểu, đặc sắc về ngoại hỡnh, hoạt động của nhõn vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - giấy khổ to và bút dạ III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định: B.Kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS -hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét HS học ở nhà . C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh - HS làm việc theo yêu cầu của GV - HS nêu - HS nghe - HS đọc - HS hoạt động nhóm 4 Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. -Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? Bài 2 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 -Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? -Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng. D.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập... - cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. -Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. -Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị. -Nội dung, địa điểm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. Nhận xét các hoạt động tuần qua. lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được. 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 13 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang trí lớp học. - Thực hiện đúng nội quy lớp. - Khắc phục và chấm dứt những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. - Nghe
Tài liệu đính kèm: