Tiết 2 - 3: MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I- Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II- Đồ dùng:
- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học:
Tuần 1: Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 - 3: Môn: Tập đọc Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim I- Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II- Đồ dùng: - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh. - Học sinh để sách vở lên bàn. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc: + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - Chú ý phân biệt lời các nhân vật: - HS lắng nghe. Lời cậu bé, lời bà cụ. + GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn. + Đọc từng câu: - GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó: Quyển, nguệch ngoạc. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc câu khó : Mỗi khi . bỏ dở. - HS nêu cách đọc. - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. + Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 4. + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm. - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Tiết 2: Câu 1: - Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào? - Lớp đọc thầm đoạn 1. HS trả lời. - 2 HS đọc lại đoạn 1. Câu 2: - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - GV có thể hỏi thêm một số câu hỏi phụ. - Lớp đọc thầm đoạn 2. HS trả lời. - 1 HS đọc lại đoạn 2. - HS trả lời. Câu 3: - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Lớp đọc thầm đoạn 3. HS trả lời. - Cậu bé tin vào lời bà cụ, thể hiện qua chi tiết: “ Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.” Câu 4: - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - GV chốt kiến thức: - Câu chuyện này khuyên các em phải nhẫn nại, kiên trì, chăm chỉ, chịu khó thì dù khó khăn đến đâu ắt sẽ thành công 4- Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Hướng dẫn HS đọc cả bài. - HS đọc phân vai: 3 vai. - Vài HS đọc nối đoạn, cả bài. - GV nhận xét, ghi điểm. C- Củng cố- dặn dò: - Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau : Tự thuật. - Bà cụ: Vì bà đã dạy cho cậu bé tính kiên nhẫn, nhẫn nại, chịu khó để làm thành công mọi việc. - Cậu bé: Hiểu ra được điều hay, lẽ phải, nhận ra được mọi sai lầm của mình để từ đó sửa đổi tính nết : “ Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài”. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : ... Tiết 4: Môn: Toán Bài: Ôn tập các số đến 100 I- Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II- Đồ dùng: - GV: Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK trang 3). - HS: SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng lên bàn. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập: Bài 1: (SGK tr 3) a) Nêu tiếp các số có một chữ số. - HS làm bài và đọc lần lượt các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. b) Viết số bé nhất có một chữ số. - HS nêu: Số 0 - Củng cố về số có một chữ số. c) Viết số lớn nhất có một chữ số. - HS nêu : Số 9 Bài 2: (SGK tr 3) a) Nêu tiếp các số có hai chữ số: - GV kẻ sãn một bảng các ô vuông (như phần a) rồi gọi lần lượt từng HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng. - HS đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. b) Viết số bé nhất có hai chữ số. - HS nêu: Số 10 - Củng cố về số có hai chữ số. c) Viết số lớn nhất có hai chữ số. - HS nêu: Số 99 Bài 3: (SGK tr 3) a) Viết số liền sau của 39: - HS làm bài vào vở rồi nêu: Số 40 b) Viết số liền trước của 90: - HS nêu: Số 89 c) Viết số liền trước của 9 : - HS nêu: Số 98 - Củng cố về số liền sau, số liền trước. d) Viết số liền sau của 99: - HS nêu: Số 100 C- Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của một số cho trước.” + GV hướng dẫn các chơi. - GV nêu một số (chẳng hạn số 72) rồi chỉ vào một HS ở tổ 1. - GV chỉ vào 1 HS ở tổ 2. - GV nêu luật chơi: Mỗi lần một HS nêu đúng số cần tìm thì được 1 điểm. Sau 3 (hoặc 5) lần chơi như trên, tổ nào được nhiều điểm hơn thì thắng cuộc và được các bạn vỗ tay hoan nghênh - HS thi hai tổ. - HS phải nêu ngay số liền trước của số đó (số 71). - HS phải nêu ngay số liền sau của số đó (số 73). - Nhận xét giờ, khen ngợi HS. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 ( tiếp theo). Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Tiết 5: Môn: hướng dẫn tự học Luyện đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Luyện đọc theo vai, thi đọc Củng cố số có 1 chữ số, có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau. Hoàn thành phần bài tập còn lại Tiết 6: Môn: Mĩ thuật (Giáo viên năng khiếu dạy) Tiết 7: Môn: thể dục (Giáo viên năng khiếu dạy) Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010 Tiết 1: Môn: Chính tả (tập chép) Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim I- Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài Có công mài sắt, có ngày nên kim; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập trong sgk. II- Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập 2,3. - HS: Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh. - Học sinh để sách vở lên bàn. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn tập chép : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng. - Giúp HS nắm nội dung đoạn chép. - 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm. - Đoạn này chép từ bài nào? - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - Của bà cụ nói với cậu bé. - Bà cụ nói gì? - Giảng giải cho cậu bé biết : kiên trì, nhẫn lại thì việc gì cũng làm được. b) Hướng dẫn HS nhận xét: - Đoạn chép có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài chính tả - 2 câu. - Dấu chấm. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa? được viết hoa – chữ Mỗi, Giống. - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô - chữ Mỗi. Tập viết bảng con những chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu. - HS viết và nêu cách viết. c) Chép bài vào vở: - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày. - GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS. - HS chép bài vào vở. - Đọc soát lỗi lần 1. - HS tự chữa lỗi. - Đọc soát lỗi lần 2. - HS đổi vở. d) Chấm và chữa bài: - GV chấm 7 đến 9 bài. Nhận xét từng bài về các mặt: chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn); cách trình bày (đúng / sai). 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống c hay k? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Mời một HS lên bảng làm mẫu - chỉ viết một từ (VD: kim khâu). - GV mời 2 HS làm bài tập trên bảng quay. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. - GV chữa bàì. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng 9 chữ cái đó. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu : á ă - 2, 3 HS lên bảng làm bài. Lớp viết vào vở 9 chữ cái theo đúng thứ tự : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Khen ngợi những HS học tốt. - Nhắc nhở một số HS khắc phục những thiếu xót trong giờ học. Bài sau : Ngày hôm qua đâu rồi? Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Tiết 2: Môn: Toán Bài: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo) I- Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II- Đồ dùng: - GV: Kẻ, viết sẵn bảng (như bài 1 SGK trang 4). - HS: SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Tìm số liền trước và liền sau của số 30; 99 - Viết số: Bảy mươi tư, chín mươi. - GV nhận xét, ghi điểm - 1 HS nêu. - 1 HS viết bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 1: Viết theo mẫu: (SGK tr 4) GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. - Gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn. - HS làm bài . - 1 HS lên bảng viết số rồi đọc số, phân tích số. VD: - Số có 3 chục và 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu. - Số 36 có thể viết thành 36 = 30 + 6, đọc là ba mươi sáu bằng ba mươi cộng sáu. Bài 3: (SGK tr 4) > , < , = ? - GV hướng dẫn HS tự nêu các làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS giải thích cách làm bài. - Củng cố về so sánh các số. VD : 72 > 70 vì có cùng chữ số hàng chục là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. Bài 4: (SGK tr 4) - Viết các số 33; 54; 45; 28. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : - HS tự làm bài rồi chữa bài. 28; 33; 45; 54 . 54; 45; 33; 28 . Bài 5: (SGK tr 4) - Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98; 76; 67; 93; 84. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Kết quả là: 67; 76; 84; 93; 98. - Củng cố về xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 4. C- Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Viết số gồm có 5 chục và 12 đơn vị. - Số 62 - Viết số gồm có 9 chục và 10 đơn vị. - Số 100 - Nhận xét giờ. - Khen ngợi HS. Chuẩn bị bài sau: Số hạng - Tổng. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Tiết 3: Môn: đạo đức Bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. II- Đồ d ... nhất, lớn nhất. Viết số có 2 chữ số lớn nhất. Củng cố số có 1 chữ số và số có 2 chữ số. Nhận xét Học sinh viết bảng con Nhận xét Mời học sinh nêu những số có 1 chữ số chỉ ra số chục, số đơn vị trong các số có 2 chữ số. Bài tập 2: Củng cố cách đặt tính Đặt tính rồi tính: 71 + 12; 34 + 21; 58 + 11 Nhận xét, củng cố cách làm Học sinh làm vở, nêu kết quả bài làm- nhận xét Bài tập 3: Viết số thành tổng Giáo viên đưa bài tập 89 = 80 + 9 67 = 91 = 45 = 77 = Củng cố cách làm Học sinh làm vào vở. Nêu kết quả bài làm. Chữa - nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Dặn dò nhắc nhở Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết 6: thư viện (Đọc truyện thư viện) Tiết 7: Môn: tự nhiên và xã hội Bài: Cơ quan vận động I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. II- Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ cơ quan vận động. - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn. B- Bài mới: 1- Khởi động: + Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học. + Cách tiến hành: - GV cho lớp hát bài Con công hay múa. - Hướng dẫn HS làm một số động tác múa minh hoạ bài hát như: nhún chân, vẫy tay, “ xoà cánh ”. - Cả lớp vừa múa vừa hát. 2- Bài giảng: - GV vào đề. Hoạt động 1: Làm một số cử động. + Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình + Cách tiến hành: *Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK tr.4 và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. - GV cho một nhóm lên thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình * Bước 2 : - Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động? - Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng. - HS nêu? Kết luận: Để thực hiện được các động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. + Mục tiêu: - Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Giúp HS nêu được vai trò của xương và cơ. + Cách tiến hành: * Bước 1: - GV hướng dẫn cho HS thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. - Dưới lớp da của cơ thể có gì? - Có xương và bắp thịt (cơ). * Bước 2: Cho HS thực hành cử động. VD : Cử động ngón tay, bàn tay, cổ - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. * Bước 3: - Cho HS quan sát hình 5, 6 trong SGK tr.5. - Chỉ tên các cơ quan vận động của cơ thể? Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3: trò chơi “Vật tay ”. + Mục tiêu: Giúp HS hiểu được rằng, hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - 2 HS xung phong lên chơi mẫu. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét , tuyên dương HS. - Muốn cơ quan vận động khoẻ, chúng ta cần làm gì? - Chuẩn bị bài sau: Bộ xương. - Chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Thứ sáu ngày 10 tháng 09 năm 2010 Tiết 1: Môn: âm nhạc (bổ sung) (Giáo viên năng khiếu dạy) Tiết 2: Môn: Tập làm văn Bài: Tự giới thiệu - Câu và bài I- Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân. - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. II- Đồ dùng: - GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập 2, 3. - HS: Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh. - Học sinh để sách vở lên bàn. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Trả lời (tự nhiên, hồn nhiên) lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Khi nghe một bạn trả lời câu hỏi về mình, cả lớp phải chăm chú lắng nghe, ghi nhớ để làm được bài tập 2 ( Nói lại những điều em biết về một bạn). - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV lần lượt hỏi từng câu. - 1 HS trả lời (làm mẫu). - Lưu ý HS cần thay đổi đại từ xưng hô. VD : - Tên bạn là gì? - Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi - đáp : 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. - Tên tôi là Nguyễn Hương Giang. - Cả lớp nhận xét- bổ sung. Bài tập 2: ( miệng) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: qua BT1, nói lại những điều em biết về một bạn. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. + Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào? Bài tập 2: ( miệng) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: - Một HS đọc yêu cầu của bài. + Em nhớ lại: Hôm trước (trong tiết học LTVC, em đã viết 2 câu để kể lại sự việc ở hai bức tranh (SGK, tr.9). + Hôm nay, ở bài tập này em thấy bốn bức tranh. Bốn bức tranh này kể một câu chuyện gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1, 2 là hai tranh em đã kể và viết. + Hãy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu. Sau đó em kể gộp các câu lại thành một câu chuyện. - GV giúp HS làm bài (miệng) theo trình tự sau: - HS làm việc độc lập. VD: Huệ cùng các bạn vào vườn Hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. - 1, 2 HS chữa bài trước lớp: + Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét và bổ sung sau mỗi lần HS phát biểu. - Nhấn mạnh điều mới biết để HS nhớ. - Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. - HS viết vào vở nội dung đã kể về tranh 3, tranh 4. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. - Chuẩn bị bài sau: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Tiết 3: Môn: Toán Bài: Đề- xi- mét I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó. - Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm =10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm. - So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. - Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề - xi - mét. II- Đồ dùng: - GV: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm có chia vạch. - HS: SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Tính nhẩm: 20 + 30 + 50 = 40 + 10 + 20 = - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS chữa bảng. 20 + 30 + 50 = 100 40 + 10 + 20 = 70 B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng: a) Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi- mét (dm): - GV yêu cầu một số HS đo độ dài băng giấy dài 10 cm và hỏi: - Băng giấy dài mấy xăng- ti- mét? - Băng giấy dài 10 xăng- ti- mét. - 10 xăng- ti- mét còn gọi là 1 đề- xi - mét. - Đề- xi- mét viết tắt là dm. - Vài HS nêu lại. - Viết bảng 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm; 2 dm và 3 dm trên một thước kẻ. - HS quan sát - đọc. b) Thực hành: Bài 1: (SGK tr 7) - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi tự tự trả lời từng câu hỏi a, b. a) HS quan sát và so sánh độ dài mỗi đoạn thẳng AB hoặc CD với độ dài 1 dm. b) HS có thể so sánh trực tiếp độ dài của đoạn thẳng AB và CD (trên hình vẽ). Bài 2: (SGK tr 7) - Tính (theo mẫu): - Lưu ý HS thực hiện như phép cộng trừ (không nhớ) nhưng phải viết tên đơn vị ở kết quả tính. HS nêu yêu cầu của bài tập và đọc câu mẫu. - HS làm bài rồi chữa bảng. VD : 8 dm + 2 dm = 10 dm C- Củng cố- dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Đọc: 15 cm , 9 dm. - Đúng ghi Đ, sai ghi S : . 2 dm + 5 = 7 dm 5 cm + 4 cm = 9 6 dm – 3 dm = 3 dm - Nhận xét giờ, khen ngợi HS. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Tiết 4: Môn: luyện viết Bài: Chữ hoa A I- Mục tiêu: - Củng cố, rèn kỹ năng viết chữ hoa A và từ ứng dụng: Anh em thuận hoà. - Viết đúng, đẹp chữ A, từ ứng dụng. - Có ý thức viết chữ đẹp. II- Đồ dùng: - Chữ mẫu,vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. Học sinh nghe 2. Củng cố cách viết chữ: A - Anh Nêu cấu tạo,đặc điểm của chữ A? Cách viết chữ Anh? Nhận xét, củng cố cách viết. Rèn viết chữ A - Anh bảng con, viết vở ô li. Quan sát, giúp học sinh viết đúng cỡ, đúng mẫu. Mời học sinh nêu nối tiếp điểm, cấu tạo chữ A. Cách viết chữ Anh. Học sinh viết bảng con,vở Nhận xét Luyện viết cỡ vừa, nhỏ Luyện viết từ ứng dụng Nhắc lại từ ứng dụng . Nhắc lại cách viết từ ứng dụng Cho học sinh luyện viết. Anh em thuận hoà 2 học sinh nhắc lại - nhận xét Luyện viết vở ô li, mỗi cỡ nhỏ viết 3 dòng. Nhận xét, đánh giá Giáo viên và lớp đánh giá, nhận xét, xếp loại Học sinh trưng bày bài viết Nhận xét 3- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp bài viết. Luôn có ý thức rèn chữ viết đẹp. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : .. Tiết 5: Môn: hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp 1) Nội dung GV nhận xét chung các mặt hoạt động của HS trong tuần: + Học tập +ý thức kỉ luật + Lao động + chăm sóc công trình măng non. Gv biểu dương thành tích cá nhân tổ có nhiều cố gắng, hưởng ứng phong trào thi đua. nhắc nhở HS cần phải có nhiều cố gắng Đề ra biện pháp thi đua + Thi đua đạt nhiều điểm tốt + Thi đua viết chữ đẹp. + Thi đua thực hiện tốt nội quy của nhà trường. Tiết 6: Môn: mĩ thuật (bổ sung) (Giáo viên năng khiếu dạy) Tiết 7: Môn: hướng dẫn tự học Củng cố câu và bài tiết Tập làm văn. Hoàn thành bài viết Tập làm văn. Củng cố đơn vị đo dm. Hoàn thành phần bài tập còn lại.
Tài liệu đính kèm: