Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 28

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 28

I. Mục tiêu

Ở tiết học này, HS:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(trả lời được các CH1, 2, 3, 5).

 - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.

 II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 82 + 83 	 Bài: KHO BÁU 
I. Mục tiêu 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(trả lời được các CH1, 2, 3, 5).
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
-Treo bức tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
3HĐ 2. HDHS luyện đọc.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Giáo viên đọc mẫu. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên: 
 + Nghe học sinh nêu và ghi các từ này lên bảng.
+ HS nêu: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
+ Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này. (Tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm).
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- HDHS đọc theo đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn đoạn lần 1.
- HS đọc theo đoạn đoạn lần 1.
+ Gợi ý học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe học sinh phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc câu:
 Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho học sinh luyện đọc câu này.
- Luyện đọc câu:
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết 2
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Tính nết của hai con trai của họ như thế nào?
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Kết quả ra sao?
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? (HSKG)
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Học sinh đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm. Chia nhóm cho học sinh thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
1.Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2.Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
3.Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- 3 đến 5 học sinh phát biểu.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn.
- HS nêu:
+ Đoạn 1 đọc giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. 
+ Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
+ Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
+ Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
+ Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết - Hai người con đã hiểu lời dặn dò của người cha - đọc châm lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc thi cá nhân, nhóm.
- HS đọc thi cá nhân, nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 136 	Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Phép nhân, phép chia trong bảng (2,3,4,5).
- Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau.
- Giải toán bằng một phép nhân hoặc phép chia.
- Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đề kiểm tra do nhà trường phát.
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 28 	Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
 (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
Ở bài học này, HS biết:
-Mọi người cần đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
*HSKG: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
- Gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- Tích hợp giáo dục TT HCM : Lòng nhân ái, vị tha (giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác).
- KNS : 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Nội dung truyện: Cõng bạn đi học
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Nêu các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kể chuyện 
- GV kể chuyện trong SGK.
HĐ 3. HD phân tích truyện
 - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?
- Con rút ra được bài học gì qua câu chuyện? 
- Những người như thế nào được gọi là người khuyết tật?
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ, họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
HĐ 4.Thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. 
- Nhận xét, đánh giá.
* Kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các con làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người khuyết tật.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng Hồng rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay trời mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi học.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường sức khoẻ yếu
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm:
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Những việc nên làm: 
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa những người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu xa lánh người khuyết tật.
*HSKG: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) 
Tiết 55 	Bài: KHO BÁU 
I. Mục tiêu: 
 ... dây đeo cho dễ.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
HĐ 3. Trình bày. Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm: Nếp gấp phẳng, đẹp, cân đối.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại quy trình làm đồng hồ đeo tay?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm vòng đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
-Thực hiện qua 4 bước:
 Bước1 Cắt các nan giấy.
 Bước 2 làm mặt đồng hồ.
 Bước 3 gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS nhắc lại:
 + Bước1 Cắt các nan giấy.
 + Bước 2 làm mặt đồng hồ.
 + Bước 3 gài dây đeo đồng hồ.
 + Bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Thực hành làm đồng hồ.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Trình bày sản phẩm.
- Cùng GV và bạn đánh giá sản phẩm, bình chọn.
- Thực hiện qua 4 bước. Bước1 Cắt các nan giấy, bước 2 làm mặt đồng hồ, bước 3 gài dây đeo đồng hồ, bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 56 	Bài: CÂY DỪA
I. Mục tiêu: 
ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập (2) a/b.viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc: bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữa cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc các từ khó cho HS viết: tỏa, tàu dừa, ngọt, hũ
- Nhận xét, sửa sai.
d. Viết chính tả.
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
e. Soát lỗi.
- Đọc cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài.
- Thu 7 – 8 vở chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 2b:
- GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
- Tên riêng phải viết như thế nào?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh và sửa sai.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
+ Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
+ Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
+ Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
+ Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
-8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết bảng con. 
- Lắng nghe và sửa sai.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và viết bài.
- Soát lỗi.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Đọc yêu cầu bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
- Tìm từ.
- Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 28 	Bài: ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
-Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; viết được các câu trả lời cho một phần BT2. 
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Tư duy sáng tạo; giao tiếp; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập.
*Bài 1: 
- Treo tranh.
- Yêu cầu 2 HS làm mẫu.
- Yêu cầu nêu cách nói khác.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2.
- Đọc mẫu bài.
- Đưa tranh quả măng cụt.
- Yêu cầu hỏi đáp theo nội dung.
- Gọi HS trình bày theo tranh.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Yêu cầu viết bài vào vở các câu trả lời phần a hoặc phần b.
- HD dựa vào ý của bài để viết nhưng không nhất thiết đúng nguyên văn từng câu.
- Yêu cầu đọc một số bài trước lớp.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà thực hành nói lời chia vui, hoàn thành bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh.
+ Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong cuộc thi.
+ Cảm ơn bạn.
+ Các bạn quan tâm tới tớ nhiều quá, tớ sẽ cố gắng hơn để lần sau sẽ đạt giải cao hơn. / Tớ cảm động quá . Cảm ơn các bạn nhiều lắm.
-Thực hiện.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- Hỏi đáp theo nhóm đôi.
H1: Quả măng cụt hình gì?
H2: Quả măng cụt hình tròn như quả cam.
H1: Quả to bằng chừng nào?
H2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
H1: Quả măng cụt có màu gì?
H2: Quả màu tím sẫm ngả sang màu đỏ.
H1: Cuống nó ntn?
H2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4,5 cái tai úp vào nhau.
- Chỉ vào tranh nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
a, Quả măng cụt tròn, giống như quả cam, nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay trẻ em. Vỏ măng màu tím thẫm ngả sang đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to, có 4,5 cái tai tròn úp vào quả vòng quanh cuống.
b, Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với 4,5 múi to không đều nhau, ăn từng múi, thấy vị ngọt đậm và một mùi thơm thoang thoảng.
- Vài HS đọc.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 140 	Bài: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu: 
- Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
-Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110.Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. -Biết thứ tự các số từ 101 đến 200.
- Bài tập càn làm: Baiof 1; 2; 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2.Giới thiệu các số tròn chục từ 101 đến 110. 
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi có mấy trăm?
+ Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị?
+ Cho HS đọc và viết số 101
+ Giới thiệu số 102, 103 tương tự.
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
+ Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
HĐ 3. Luyện tập - thực hành
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
+ Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số cho đúng cần phải làm gì?
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và 102?
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và 102?
-GV đúc kết: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau.
Bài 4: HS khá giỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110.
- Dặn HS về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
+ Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
+ Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 101.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- Thực hiện.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
- Đọc các số.
- Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống.
- Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu.
- Chữ số hàng trăm đều là 1.
- Chữ số hàng chục đều là 0.
- HS tự làm các ý còn lại của bài
- Làm bài, 1 HS lên bảng.
- Nêu yêu cầu tiết học.
- Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc