Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 15

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 15

I. Mục tiêu

Ở tiết học này, HS:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.

- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Viết sẵn mẫu bài tập 2 lên bảng phụ.

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 
 Môn: TOÁN
Tiết 71 	Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn mẫu bài tập 2 lên bảng phụ.
III. Các Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
HĐ 2. HD thực hiện phép trừ 100 - 36.
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 100 - 36.
- Hỏi cả lớp có HS nào thực hiện được phép trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS.
+ Gọi HS nhắc lại cách thực hiện
HĐ 3. HDH thực hiện phép trừ 100 - 5.
- Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ: 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5, viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
HĐ 4. Luyện tập thực hành
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 - 4; 100 - 69.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2.
- Bài toán Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Mẫu: 100 - 20 = ?
10 chục - 2 chục = 8 chục
100 - 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
+ 100 gồm bao nhiêu chục?
+ 20 là mấy chục?
+ 10 chục trừ 2 chục còn mấy chục?
+ Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
- Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào và điền 36 vào.
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép trừ 100 - 36.
- Viết 100 rồi viết 36 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang.
- 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
- 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
- 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
Vậy 100 - 36 bằng 64.
+ Nhắc lại cách thực hiện sau đó HS cả lớp thực hiện phép tính 100 - 36.
- HS nêu (hoặc lắng nghe cách thực hiện).
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
+ Tính nhẩm.
- Đọc: 100 - 20
+ 100 gồm 10 chục.
+ 2 chục.
+ Còn 8 chục
+ 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài.
100 - 70 = 30; 100 - 40 = 60;
 100 - 10 = 90.
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 43+ 44 	Bài: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK).
- GD học sinh tình cảm anh em như chân với tay.
- KNS: Xác định giá trị; tự nhạn thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học :
-GV: Tranh minh hoạ SGK.
-HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2.Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Tuần trước, qua câu chuyện ngụ ngôn Câu chuyện bó đũa, các em đã nhận được lời khuyên hai anh em phải sống đoàn kết, thuận hòa; đã thấy tình cảm yêu thương, trìu mến của một người anh với người em gái qua bài thơ Tiếng võng kêu. Những câu chuyện về tình anh em như thế không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất cả các nước. Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Hai anh em – một truyện cảm động của nước ngoài.
HĐ 2. HDHS luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- HDHS đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: sống, công bằng,
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
+ HD đọc câu khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HDHS giải nghĩa từ: HS phát hiện từ mới,GV ghi bảng: công bằng, kì lạ,
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Hất đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS theo dõi, đọc thầm theo.
-HS đọc từ khó cá nhân.
-Đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia đoạn.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nói tiếp theo đoạn lần 1.
- HS đọc chú thích.
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-HS trong nhóm đọc với nhau.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
Tiết 2 
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
HĐ 4. HD luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài toàn.
- HDHS đọc từng đoạn, bài.
-Cho HS luyện đọc từng đoạn bài.
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nội dung bài cho biết điều gì ? 
- Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm từng đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS luyện đọc theo nhóm.
-HS thi đọc từng đoạn trong bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Ca ngợi tình cảm anh em; anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Thứ ba 
Môn: TOÁN
Tiết 72 	Bài: TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn dịnh tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau.
HS1: Đặt tính và tính: 100 - 4; 100 - 38; sau đó nói rõ cách thực hiện từng phép tính.
HS2: Tính nhẩm: 100 - 40; 100 - 50 - 30.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. Sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
HĐ 2. HDHS tìm số trừ
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
+ Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông?
+ Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
+ Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết bảng: 10 - x = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: x = 10 - 6
 x = 4
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6.
+ Vậy muốn tìm số bị trừ (x) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
HĐ 3. Luyện tập thực hành.
Bài 1. (bỏ cột 2)
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2. Bỏ cột 4,5.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
+ Có tất cả 10 ô vuông.
+ Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.
+ Còn lại 6 ô vuông.
- 10 - x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Đọc và học thuộc quy tắc.
+ Tìm số trừ
+ Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo phiếu để kiểm tra bài nhau.
- Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất ?
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
+ Ô trống ở cột 2 Yêu cầu ta điều gì?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
+ Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
- Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ.
- Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4.. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số bị trừ.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 - 36
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Điền số trừ.
+ Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Tìm số bị trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Đọc đề bài.
+ Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô
+ Hỏi số ô tô đã rời bến.
+ Thực hiện phép tính 35 - 10.
- Ghi tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt
Có: 35 ô tô
Còn lại: 10 ô tô
Rời bến:  ô tô?
Giải.
Số ô tô đã rời bến là:
35 - 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 29 	Bài: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. 
-Làm được BT2; BT(3) a / b 
-GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học :
- BP: Viết sẵn đoạn 2, nội dung bài tập 2,3.
 ... CHIỀU
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay: Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. 
KNS: Tự phục vụ ; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực ; hợp tác. 
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Mẫu gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tập gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông. HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu 2 biển báo.
+ Mỗi biển báo gồm có mấy phần ?
+ Măt biển có hình gì ?
+ Trên mặt 2 biển báo có hình gì ?
+ Chân biển báo có hình gì ?
HĐ 3. HD mẫu: 
* Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
- Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô.
- Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
* Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2).
- Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn (H3).
- Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Kiểm tra việc hoàn tất sản phẩm theo công đoạn (tiết 1). Nhận xét, hỗ trợ kĩ thuật cho HS có khó khăn.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát.
- Trả lời
- Lắng nghe và quan sát GV thao tác.
- Thực hành.
- Lắng nghe GV nhận xét để điều chỉnh
 Thứ sáu 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 15 	Bài: CHIA VUI, KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). 
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
*GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. Anh chị, em trong gia đình phải yêu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
-Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122.
-Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
*. HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 HĐ 2: HD làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở HS: Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Em nói lời của em để chúc mừng chị Liên (không nói lời của Nam).
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình.
-Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
- GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. Anh chị, em trong gia đình phải yu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về anh, chị, em trong gia đình. Xem trước bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đè bài.
-Viết nhắn tin.
- Trả lời câu hỏi.
-2 em đọc lời nhắn đã viết.
-Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi
-Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam.
-Từng cặp nêu ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em )
-Nhiều cặp đứng lên trả lời.
-Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
-Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất.
-Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên.
-HS nối tiếp nhau phát biểu :
-Em xin chúc mừng chị./ Chúc mừng chị đạt giải nhất./Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn./Chị ơi! Chị giỏi quá! Em rất tự hào về chị./ Mong chị năm tới sẽ đạt kết quả cao hơn./
-Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em.
-HS làm bài viết vào vở
VD: Chị gái của em là Hoài Linh 12 tuổi là học sinh lớp 6 trường THCS Hoàng Văn Thụ. Chị gái em có nước da trắng hồng, mái tóc đen bóng, đôi mắt to đen láy. Chị rất hiền hậu và vui tính. Năm học vừa qua chị đạt học sinh giỏi môn văn cấp tỉnh. Em rất yêu quý và tự hào về chị
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Nhận xét, điều chỉnh.
-Hoàn thành bài viết.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
	Môn: TOÁN
Tiết 75 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3, Bài 5.
- KNS: Tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em học tiếp bài luyện tập chung.
HĐ 2. Luyện tập thực hành.
Bài 1. GV có thể cho HS làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2.
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Khi đặt tính chúng ta phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS thực hiện hai con tính.
- Gọi 2 HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 - 25; 61 - 19; 30 - 6.
Bài 3.
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Viết lên bảng; 42 - 12 - 8 và hỏi: Tính như thế nào?
- Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian rồi ghi kết quả cuối cùng vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS thực hiện.
- Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
+ Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- Làm bài.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả tính.
- 3 HS lần lượt trả lời.
+ Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 - 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- Làm bài. Chẳng hạn:
58 - 24 - 6 = 34 - 6 = 28.
- Nhận xét bạn làm đúng / sai.
Bài 5.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò
- Có thể làm thêm ở nhà các bài tập chưa làm ở lớp. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
+ Vì ngắn hơn nên ít hơn.
- HS làm bài vào vở sau đó đọc chữa.
Tóm tắt:
Đỏ:
65 cm
Xanh:
 17 cm
 ? cm
Bài giải.
Băng giấy màu xanh dài là:
65 - 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Môn: TẬP VIẾT
Tiết 15 	Bài: Chữ hoa N
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Viết đúng chữ hoa N( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần ).
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
-Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
-KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học :
-GV: Chữ hoa N. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
-HS: Vở, bảng
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu viết bảng con: M, miệng
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa N và câu ứng dụng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu:
- Chữ hoa N gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao .
- Viết mẫu chữ hoa N vừa viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
HĐ 3. HD viết câu ứng dụng:
- Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
-Quan sát chữ mẫu :
Nghĩ trước nghĩ sau
ȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁ
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu chữ “nghĩ” ( Bên chữ mẫu).
* HD viết chữ “nghĩ” bảng con.
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 4. HD viết vở tập viết: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài. 
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. 
- Chấm bài, nhận xét
HĐ 5. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HD bài về nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa N gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải.
- Cao 5 đơn vị, rộng 6 đơn vị.
- Viết bảng con 2 lần.
- Nghĩ trước nghĩ sau.
- 2, 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Phải suy nghĩ cho chín chắn trước khi làm bất cứ việc gì.
- Quan sát, nhận xét.
- Chữ cái có độ cao 2,5 li: N, g, h..
- Chữ cái có độ cao 1,5 li : t
- Chữ cái có độ cao 1 li: i, ư, ơ, c, a, u. 
- Dấu ngã đặt trên i ở chữ nghĩ, dấu sắc đặt trên ơ chữ trước..
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc