I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức đã học về mét.
- Vận dụng các điều đã học để làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến - Vở BT trang ,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Thứ hai ngày tháng năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức đã học về mét. - Vận dụng các điều đã học để làm bài tập. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến - Vở BT trang ,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ một câu chuyện Những quả đào. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo nhóm đôi. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. + Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. - Phân vai dựng lại câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Về kể cho cả nhà cùng nghe. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” - Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập về phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã. II. Các hoạt động dạy - học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe- viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Tại sao Tộ được Bác khen? + Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:Tộ, khẽ, trìu mến, mừng rỡ. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập: a) Điền vào chỗ trống tr hay ch: ..ân trời, trân ọng, im sáo, vẽ anh. b)Tìm 2 từ có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ có tiếng chứa thanh ngã.. 4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ) - HS khá, giỏi trả lời được CH2 II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, . - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. 2- Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. - GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Tiết 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. + Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn. * Luyện phát âm: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. - GV chốt lại và ghi bảng: quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Giải nghĩa từ: - non nớt - trìu mến - mừng rỡ * Hướng dẫn đọc câu văn dài. - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. // Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi. +- Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/ - GV đọc mẫu. * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp - GV nhận xét sửa sai. - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt. - Đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh bài Tiết 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì? + Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan? * ý nghĩa: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ. c. Luyện đọc lại: - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố: + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan? + Câu chuyện cho em biết điều gì? 4. Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình” - Nhận xét đánh giá tiết học. Toán KI LÔ MÉT I. Mục tiêu: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km - Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2,bài 3. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, . - Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở bài tập để chấm. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Giới thiệu Km: + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng: 1km = 1000 m * Luyện tập, thực hành Bài1: Số? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. Bài2: - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng. + Quãng Đường đi từ A à B dài bao nhiêu km? + Quãng đường đi từ B à D dài bao nhiêu km? + Quãng đường đi từ C à dài bao nhiêu km? Bài 3: Nêu rõ số đo thích hợp. (theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK. Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 3. Củng cố dặn dò: + 1Km bằng bao nhiêu mét? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày tháng năm 2010 Toán MI - LI - MÉT I. Mục tiêu: - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. - Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2,bài 4 II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, . - Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV gọi HS làm bài tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Giới thiệu milimét + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học? - Mi li mét kí hiệu là mm. - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1. + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét. 10mm có độ dài bằng 1 cm. - GV viết lên bảng: 10 mm = 1 cm. + 1 m bằng bao nhiêu xentimét? - GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm, từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm. - GV ghi bảng: 1 m =1000 mm. * Luyện tập, thực hành: Bài 1: Số? - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mm? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời theo yêu cầu bài. - GV nhận xét sửa sai. Bài 4: Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp. - Ước lượng để điền đơn vị thích hợp. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: + 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét? + 1mét bằng bao nhiêu milimét? - Về nhà học bài cũ, làm bài tập vào bài tập - Nhận xét tiết học. Kể chuyện AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3) II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, . - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HD kể chuyện. - Kể từng đoạn truyện theo tranh: Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại một nội dung của bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý. Tranh 1: + Bức tranh thể hiện cảnh gì? + Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu? + Thái độ các em nhỏ ra sao? Tranh 2: + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì? + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác? Tranh 3 + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ? - Kể lại toàn câu truyện. - GV tuyên dương những HS kể tốt. - Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của Tộ. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện, chúng ta học tập được ở bạn Tộ đức tính gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. ... t bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái sao cho 2 đầu lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK2. N 2: Từ điểm dừng bút của N1 lia bút đến đoạn cong ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái rồi dừng bút ở ĐK1. N3: Từ điểm dừng bút của N2 lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết tiếp nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái. Dừng bút trên ĐK2. - GV theo dõi và uốn nắn cho HS. * HD viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng như sao” - Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ. + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ, là những chữ nào? + Những chữ nào có cùng chiều cao 2, 5 li + Con chữ nào cao hơn 1 li? + Con chữ nào cao 1 li? + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ. - GV theo dõi và uốn nắn cho HS. * Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao, đều nét và đẹp. - Thu một số vở bài tập để chấm. 3. Củng cố dặn dò: + Nêu quy trình cách viết chữ M hoa kiểu 2 Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp. - Về nhà viết bài ở nhà, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học Tự nhiện – xã hội NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật - Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá,hoa) và con vật (di chuyển được, có đầu mình, chân, một số loài có cánh) II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, - Tranh minh hoạ trong SGK. 2- Học sinh: Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: HS hát. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật trong tranh vẽ. - Hoạt động nhóm. - GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm: - N1, 2: Quan sát H 1- 4 SGK trang 62. Cho biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống dưới nước. - N3, 4: Quan sát H 5- 11 SGK trang 62. Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật nào sống dưới nước và con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Con vật nào bay lượn trên không - Gọi đại diên các nhóm báo cáo. * Kết luận: Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi: Trên cạn, dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. * Hoạt động 2: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề. Bước 1: Hoạt động nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm. - N1: Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn. - N2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước. - N3: Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh. 3. Củng cố: + Những nơi nào mà cây cối sống được? + Những nơi nào mà loài vật sống được? - Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí các hình ảnh theo chủ đề. - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Toán PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm - Làm được các bài tập: Bài 1(cột 1,2,3),bài 2 (a),bài 3 II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. 2- Học sinh:Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn: - Giới thiệu phép cộng - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng. - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? 326 253 579 + - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số. * Chú ý: Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước: Bước 1: Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị) Bước 2: Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm ) * Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu. a. 200 + 100 =300 b. 800+ 20 =1000. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố: + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào? - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. - Về nhà học bài cũ, làm bài tập.Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thực hành. - Bảng viết sẵn bài tập 2. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ sau: buổi sáng, hồng hào. - GV nhận xét sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HD viết chính tả - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Đoạn thơ thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? * Luyện viết: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. - GV chốt lại và ghi bảng: bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ. - GV nhận xét sửa sai. + Đoạn thơ có mấy dòng? + Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - GV đọc bài lần 2. - GV đọc bài. - Treo bảng phụ và đọc lại bài. - Thu một số vở chấm. c. HD làm bài tập Bài 2 - HS làm bài vào vở. - 2HS lên 4n bảng chữa bài. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - Trả vở nhận xét sửa sai. - Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, dàm thoại,.. - Tranh minh hoạ câu chuyện. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa Dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau. + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Cây hoa xin trời điều gì? + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm? - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HD làm bài. Bài 1: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - GV treo bức tranh. - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2: GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? + Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi- đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố: + Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được bài học gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình, người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. Mục tiêu: - Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, . - Tranh, ảnh Vở bài tập đạo đức. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. - HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật: trâu, bò, gà, heo, - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận: Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1: Em biết những con vật nào có ích? + N2 & N3: Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó? + N4: Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận Kết luận: Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích. Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu. * Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai. - Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật. - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1: Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn. + Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng, sai. 3. Củng cố dặn dò: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích? + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta? - Về nhà làm tốt những điều đã học. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt SINH HOẠT SAO (Có ở hồ sơ Sao) Ngày........ tháng...... năm 2010
Tài liệu đính kèm: