Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Ôn lại kiến thức đã học cách tìm một thừa số của phép nhân.

- Vận dụng các điều đã học để làm bài tập.

II. Các hoạt động dạy - học:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.

- GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 29,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau.

3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2010
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Ôn lại kiến thức đã học cách tìm một thừa số của phép nhân. 
- Vận dụng các điều đã học để làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 29,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện:”Bác sĩ Sói”.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Bác sĩ Sói.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo nhóm đôi. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
+ Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Về kể cho cả nhà cùng nghe.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài “Gấu trắng là chúa tò mò”.
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập về phân biệt l / n, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+Hình dáng của gấu trắng như thế nào?
+Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bắc Cực, Gấu, khoẻ, 800 ki-lô-gam. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
-Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
-Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập:
a) Điền vào chỗ trống l / n:
ạnh lẽo, .......quả ....a, lỗi ...ầm, ......óng nực. 
b)Tìm 2 từ có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ có tiếng chứa thanh ngã.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn, những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, ...
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài”Nội quy đảo khỉ”. TLCH SGK. 
2. Bài mới 
a. Phần giới thiệu:
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà đến tận bây giờ họ hàng nhà Khỉ không bao giờ chơi với cá Sấu.Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó.
b. Đọc mẫu: 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng cá Sấu: giả nhân giả nghĩa Giọng Khỉ: lễ phép, chân thật và rất bình tĩnh. 
* Hướng dẫn phát âm: 
- Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó. 
- Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài. 
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn: 
- Trong bài tập đọc ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Đó là những giọng của ai?
- Bài này có mấy đoạn? 
- Các đoạn được phân chia như thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-“ dài thượt” có nghĩa là gì?
- Cá Sấu trườn trên bãi cát.Vậy “trườn” là gì? trườn có giống với bò không? Thế nào gọi là mát ti hí?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau cần thể hiện được tình cảm nhân vật qua lời nói của nhân vật đó.
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2.
- Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ và cá Sấu sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại 2 câu này.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Gọi một em đọc lại đoạn 2 
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài.
* Luyện đọc trong nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS.
* Thi đọc- Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh 
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. 
Tiết 2:Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào?
* Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài.
- Gọi một HS đọc các đoạn 2, 3, 4. 
- Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao? 
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào? 
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
c. Củng cố dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào trong truyện?Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b. 
- Biết tìm thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toàn có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, ...
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
 Tìm x: x x 3 = 18 
 2 x x = 14 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em sẽ củng cố tìm các thành phần của phép nhân qua bài: “ Luyện tập” 
b. Luyện tập:
Bài 1: Bài toán yêu cầu ta làm gì?.
- x là gì trong phép tính của bài?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3: Gọi HS đọc bài tập 3.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 
- Yêu cầu đọc các dòng trong bảng.
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm như thế nào? 
- Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết quả vào các cột trong bảng.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4: Gọi HS đọc bài tập.
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo? 
- 12 ki lô gam gạo được chia đều thành mấy túi?
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào? 
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
c. Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép nhân. 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Thứ ba ngày   tháng  năm 2010 
Toán
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu: 
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4 
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: Thảo luận, thực hành, ...
- Các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nha.ø 
- Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép tính: x X 2 = 16.
- 2 HS làm bài tập trên bảng.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 4
b. Khai thác:
* Lập bảng chia 4:
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa lên và nêu bài toán Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 3 tấm bìa?
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu?
- Viết bảng phép tính 12: 4 = 3 Yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV hướng dẫn lập bảng chia bằng cách dựa vào phép nhân đã cho có số chia là 4.
* Học thuộc bảng chia 4:
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 4 vừa lập.
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 4.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 4?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 4.
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 4.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng chia 4.
c. Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài tập 1.
- Hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn: 
 4: 4 = 1 ; 8: 4 = 2,...
- Yc HS tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu học sinh?
- 32 học sinh được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn. 
 +Nhận xét ghi điểm học sinh 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 4.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Kể chuyện
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, ...
- Tranh minh hoạ trong sách phóng to. Mũ hoá trang để đóng Cá Sấu, Khỉ.
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Quả tim khỉ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tr ... u chúng ta làm gì? 
- Treo bảng phụ:Hãy đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn (. đọc cả dấu chấm, dấu phẩy.)
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
c. Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.	
Tập viết
 CHỮ HOA U, Ư
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: thực hành, .... 
- Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. Vở tập viết.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm vở tập viết phần viết ở nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa u và Ư, và một số từ ứng dụng có chữ hoa U và Ư.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
*Quan sát số nét quy trình viết chữ U, 
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
- Chữ U hoa cao mấy ô li?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét nào?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải.
- Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
- Hãy so sánh chữ U và Ư 
- Hãy nêu cách viết râu của chữ Ư trên đầu âm này?
* Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa U vào không trung và sau đó cho các em viết chữ U vào bảng con.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
- “ Ươm cây gây rừng” nghĩa là gì?
* Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ:“ Ươm cây gây rừng” có mấy chữ? Là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Ư hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li?
- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào?
* Viết bảng: 
- Yêu cầu viết chữ Ươm vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh. 
* Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
c. Chấm chữa bài: 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
Thứ sáu ngày thángnăm 2010 
Toán
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2.
II.Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Thảo luận, thực hành,.... 
- Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn.
2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Chấm vở bài tập toán.
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay tìm hiểu Bảng chia 5
b. Khai thác:
* Lập bảng chia 5:
- Gắn bảng 4 tấm bìa nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa?
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu?
- Viết bảng phép tính 20: 5 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV có thể HD lập bảng chia dựa vào bảng nhân 5.
* Học thuộc bảng chia 5:
- HD HS học thuộc bảng chia.
- Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng 
c. Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài tập .
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
- Muốn tìm thương ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu nêu đề bài 
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn. 
 +Nhận xét ghi điểm học sinh 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Chính tả 
Nghe - viết: VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thực hành, ...
- Bảng phụ chép sẵn bài chính tả.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 em lên bảng viết các từ cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc. 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn bài “ Voi nhà”.
b. Hướng dẫn nghe viết: 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: 
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Hãy đọc câu nói của Tứ?
- Câu nói của Tứ viết cùng với những dấu câu nào?
- Các chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ có âm và vần khó viết? 
- Yêu cầu lớp viết bảng con.
- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai.
* Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:
a. Yêu cầu một em đọc đề.
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
b. Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớp và một bút dạ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào giấy 
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
d. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở. 
- Dặn về nhà viết lại chữ viết sai.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH- TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3).
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, ...
- Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời Phủ định. Sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và hỏi. 
- Bức tranh minh hoạ điều gì? 
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chú nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nơi thế nào?
- Trong cuộc sống hành ngày chúng ta thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhẵn.
- Gọi 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống
 Bài 2:
- Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống. Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài.
- Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên băng giấy một học sinh trả lời. 
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác 
- Có thể cho nhiều cặp lên nói.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3: Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh.
c.Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau.
	Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2).
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, ...
- Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu học tập.
2- Học sinh: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau: 
- Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một bạn trong lớp bị ốm.
- Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
- Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. 
 Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 
- Chia lớp thành các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau:
- Có điện thoại của bố nhưng bố không ở nhà.
- Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. 
- Em đến nhà bạn chơi bạn vừa ra ngoài thì có chuông điện thoại reo. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp 
- Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
- Trong lớp ta có em nào đã từng gặp các tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới. 	
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày ........ tháng ...... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc