Thiết kế bài dạy lớp 2 môn học Tự nhiên xã hội

Thiết kế bài dạy lớp 2 môn học Tự nhiên xã hội

I- Mục tiêu:

Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh.

II- Đồ dùng dạy học:

Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 4050Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 môn học Tự nhiên xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 200
Bài 1: Cơ quan vận động
I- Mục tiêu:
Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Khởi động: Gv chi HS chơi
2- Bài mới:
Giới thiệu ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi.
- Gv giới thiệu hoạt động cặp đôi.
- Gv cho mỗi nhóm thể hiện lại động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người.
- Gv hỏi:
1- Bộ phận nào của cơ thể cử động để quay cổ?
2- Động tác nghiêng người?
3- Động tác cúi gập mình?
* Hoạt động 2:Giới thiệu cơ quan vận động.
- Gv yêu cầu HS tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay và hỏi:
+Hỏi: Dưới lớp da của cơ thể là gì?
- Gv giảng xương, cơ quan vận động.
* Hoạt động 3:Trò chơi “Người thừa thứ 3”.
- Gv hướng dẫn hs chơi trò chơi.
- Gv cho từng tổ chơi.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Gv dặn HS về nhà thường xuyên tập luyện để có sức khoẻ tốt.
3’
30’
2’
- Trò chơi A-li-ba-ba
- HS thể hiện động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người.
- Đầu cổ.
- Mình, cổ, tay.
- Đầu, cổ, tay, bụng, hông.
- HS tự sờ, nắn theo yêu cầu của gv.
- Có bắp thịt và xương.
- HS thực hành chơi.
- Học sinh ghi bài, chuẩn bị giờ sau. 
Thứ ngày tháng năm 200
Bài 2: Bộ xương
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể.
- Giúp HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Bộ phận nào cử động để thực hiện động tác quay cổ?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các xương trong cơ thể. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương trong cơ thể.
- Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương đầu, xương sống
- Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể.
 * Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
1- Hình dáng và kích thước các xương có giống nhau không?
2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào?
3- Nêu vai trò của xương chân?
4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS nghe và chỉ vị trí các xương trong cơ thể.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS trả lời và chỉ mô hình vị trí các xương.
- HS chỉ vị trí các khớp xương.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
1- Không giống nhau.
2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ não.
3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy
4- Khớp bả vai giúp ta quay được
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
Thứ ngày tháng năm 200
Bài 3: Hệ cơ
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết nhận vị trí và gọi một số cơ của cơ thể.
- Giúp HS biết cơ nào có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được..
- Giáo dục HS biết cách giúp cơ phát triển săn chắc.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình hệ cơ, 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở bài.
- Gv cho hs hoạt động nhóm đôi, quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Gv hướng dẫn, gợi ý.
- Gv giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ.
- Gv chia nhóm, hướng dẫn quan sát tranh 1-SGK.
- Gv hướng dẫn HS.
- Gv cho hs quan sát mô hình hệ cơ.
- Gv nêu tên một số cơ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng 
- Gv kết luận.
 * Hoạt động 3: Sự co và dãn của các cơ.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
1- Làm động tác gập cánh tay. Quan sát, sờ nắn mô tả bắp cơ cánh tay khi đó.
2- Làm động tác duỗi cánh tay ra. Quan sát.
- Gv mời 1 số HS lên trình diễn trước lớp.
- Gv tổng hợp ý kiến của HS.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 4: Gv hỏi:
- Làm thế nào để cơ phát triển tốt và săn chắc?
- Chúng ta cần tránh những việc làm có hại cho hệ cơ?
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS mô tả khuôn măt, hình dáng bạn. 
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
 - HS lên bảng chỉ 1 số cơ trên mô hình.
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm đội.
- HS làm động tác gập cánh tay.
- HS làm động tác duỗi cánh tay ra.
- HS quan sát trả lời
- HS trả lời câu hỏi.
+ Tập thể dục thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lý, ăn uống đủ chất
+ Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng nhọn làm rách, xây xước cơ, ăn uống không hợp lý
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 4
 Làm gì để xương và cơ phát triển
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt.
- Giúp HS biết cách nhấc 1 vật nặng.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện các biện pháp để giúp xương và cơ phát triển tốt.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bộ tranh SGK, phiếu thảo luận.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho HS chơi trò chơi vật tay.
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv biểu dương người thắng cuộc.
* Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu.
- Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào?
- Nhóm 2: Bạn ngồi học đúng hay sai?
- Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì và chúng ta nên bơi ở đâu?
- Nhóm 4: Chúng ta có nên xách các vật nặng không? vì sao?
- Gv quan sát-hướng dẫn.
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi nhấc 1 vật.
- Gv cho HS ra sân xếp thành 4 hàng dọc.
- Đặt 4 xô nước trước vạch xuất phát của các hàng.
- Gv hướng dẫn HS chơi.
- Gv kết thúc trò chơi, biểu dương những HS chơi tốt. 
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS tham gia chơi.
- HS chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- ăn uống đủ chất, có đủ thịt, trứng.
- Bạn ngồi học sai tư thế
- Giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn chắc. Nên bơi ở bể bơi.
- Không nên xách vật nặng làm ảnh hưởng đến cột sống.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
- HS xếp thành 4 hàng dọc trước vạch xuất phát.
- HS lần lượt xách xô nước chạy đến đích rồi chạy về chuyền cho bạn tiếp theo
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200 
Bài 5: Cơ quan tiêu hoá
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được vị trí và gọi tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Giúp HS chỉ được đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Giáo dục HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình các cơ quan tiêu hoá; 4 bộ tranh vẽ cơ quan tiêu hoá được cắt rời thành các bộ phận.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv choHS chơi trò chơi chế biến thức ăn.
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv biểu dương người thắng cuộc.
* Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Thức ăn sau khi vào miệng, được nhai, nuốt rồi đi đâu?
- Gv cho hs quan sát mô hình, hướng dẫn chỉ đường đi của thức ăn.
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày theo mô hình trên bảng.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát tranh phóng to (hình 2-SGK).
- Gv yêu cầu HS quan sát nối tên các cơ quan tiêu hoá vào hình vẽ cho phù hợp.
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như nước bọt, gan, tuỵ
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS tham gia chơi.
- HS chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- HS quan sát.
- HS lên bảng trình bày đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
- HS chia thành 4 nhóm.
- HS thảo luận, điền tên vào tranh phóng to.
- Đại diện nhóm lên dán tranh và trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200 
Bài 6: Tiêu hoá thức ăn
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết sơ lược về tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Giúp HS hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
- Giáo dục HS có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn, không nhịn đi đại tiện.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình cơ quan tiêu hóa.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho HS quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá.
- Gv hướng dẫn chỉ trên mô hình đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
* Hoạt động 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.
- Gv hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi.
- Gv cho HS nhai kỹ kẹo rồi nuốt.
- Gv hỏi: 
+ Khi ăn răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
+ Đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Gv yêu cầu HS tham khảo SGK trang 14.
- Gv quan sát bổ sung ý kiến của hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Sư. tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin trang 15 SGK.
- Gv hỏi:
+ Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? để làm gì?
 ... on vật sống dưới nước. Phổ biến cách chơi.
- GV hô :Nước mặn. 
- Gv nhận xét HS chơi.
*Hoạt động 3 :Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ con vật.
GV hỏi :Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
Có cần phải bảo vệ các con vật này không ?
Yêu cầu cử đại diện trình bày.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
-HS hát bài hát. 
-HS trả lời.
 HS hoạt động nhóm thảo luận.
Tên các con vật trong tranh?
Chúng sống ở đâu ?
Đại diện báo cáo . 
HS quan sát tranh và nghe .
HS phải câu được một con cá nước mặn.
HS thảo luận nhóm.
HS trả lời .
Làm thức ăn,nuôi làm cảnh,làm thuốc,cứu người,
Phải bảo vệ các loài vật.
HS liên hệ .
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 30: Nhận biết cây cối và các con vật
I- Mục tiêu:
- HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
- HS được rèn luyện kỹ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK; các tranh ảnh về cây, con (do HS sưu tầm).
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Nêu một số loài vật sống dưới nước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1:Nhận biết cây cối trong tranh vẽ.
 - GV cho HS hoạt động nhóm. 
- GV giúp đỡ HS 
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2:Nhận biết con vật trong vẽ. 
- GV cho HS hoạt động nhóm. 
- GV yêu cầu quan sát tranh nhận biết con vật.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét.
*Hoạt động3:Sắp xếp tranh theo chủ đề.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV phát phiếu cho HS thảo luận .
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét bổ xung.
3- Củng cố dặn dò.
GV cho HS liên hệ bài học đến HS .
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm. 
+ Tên gọi.
+ Nơi sống.
+ Lợi ích.
 -Đại diện nhóm hoàn thành trình bày.
- HS thảo luận nhóm.
Nêu tên gọi.
Nơi sống.
Lợi ích.
HS trả lời nhận xét.
- HS hoạt động nhóm. 
Các nhóm dán các bức tranh vẽ mà HS sưu tầm được . 
-Đại diện nhóm trả lời nhận xét.
Các em làm gì để bảo vệ cây cối và con vật ?
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 31: Mặt trời
I- Mục tiêu:
- Biết được những điều cơ bản về mặt trời: Có dạng khối cầu, ở rất xa trái đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng trái đất. 
- Hs có thói quen không nhìn trực tiếp vào mặt trời để tránh tổn thương mắt.
II- Đồ dùng dạy học: 
Các tranh ảnh giới thiệu về mặt trời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các hành động nên làm bảo vệ cây và con vật?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1:Hát về mặt trời. 
- GV gọi HS lên hát ‘Chấu vẽ ông mặt trời’. - GV nhận xét bổ xung. 
* Hoạt động 2:Em biết gì về mặt trời.
- GV hỏi :Em biết gì về mặt trời ?
- Khi đóng kín cửa em có học được không ? 
- Vào những ngày nắng nhiệt độ cao hay thấp ?
Mặt trời có tác dụng gì ?
GV nhận xét bổ xung.
*Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm.
-Nêu 4 câu hỏi HS trả lời.
- GV cho HS thảo luận nhóm .
-Yêu cầu HS trình bày .
*Hoạt động 4 :GV hỏi:
Xung quanh mặt trời có gì?
Không có mặt trời điều gì sẽ sảy ra?
Mùa đông thiêu ánh sáng mặt trời cây cối thế nào?
GV chốt lại ý kiến.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- 5 HS vẽ ông mặt trời. 
- HS nhận xét bổ xung. 
 Cá nhân trả lời.Nhận xét.
Không ,rất tối.
Nhiệt độ cao ta thấy càng nóng.
Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận nhóm.
Khi nắng em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Muốn quan sát mặt trời em làm thế nào?HS trình bày và nhận xét.
Có các hành tinh khác.
HS trả lời.
Rụng lá,héo khô.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 32: Mặt trời và phương hướng
I- Mục tiêu:
- Hs biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
- Hs biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh cảnh mặt trời mọc và mặt trời lặn.
Tranh vẽ trang 67-SGK; 5 tờ bìa ghi Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt trời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tác dụng của mặt trời?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1:Quan sát tranh ,trả lời câu hỏi. 
- GV treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn.
-Hình 1 vẽ cảnh gì?
-Hình 2 vẽ cảnh gì?
- Mặt trời mọc khi nào?
-Mặt trời lặn khi nào?
-Phương Mặt trời mọc và Mặt trời lặn có thay đổi không? 
- GV nhận xét bổ xung. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2:Cách tìm phương hướng theo mặt trời. 
- GV phát tranh vẽ trang 67 cho các nhóm. Các nhóm thảo luận. 
- Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
-Phương Đông ở đâu?
-Phương Tây ở đâu?
-Phương Nam ở đâu ?
-Phương Bắc ở đâu ?
- GV yêu cầu HS thực hành xác định phương hướng.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2’
-HS trả lời.
- HS quan sát tranh và trả lời tranh. 
-Cảnh Mặt Trời mọc. 
-Cảnh Mặt Trời lặn.
-Lúc trời sáng.
-Lúc trời tối. 
-Không có gì thay đổi.
-HS nhận xét bổ xung. 
-HS quan sát.
-Đứng giang tay.
-ở phía bên phải.
-ở phía bên trái.
-ở phía trước mặt.
-ở phía sau lưng.
HS thực hành xác định phương hướng và giải thích cách xác định.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 33: Mặt trăng và các vì sao
I- Mục tiêu:
- HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh về trăng và sao.
Tranh vẽ trang 68, 69-SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS xác định phương hướng bằng mặt trời .
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- GV hỏi HS trả lời câu hỏi.
-Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy Mặt Trăng hình gì ?
-Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ?
-ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào,có giống Mặt Trời không?
GV nhận xét bổ xung.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh Mặt Trăng. 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày. 
- Gv kết luận 
*Hoạt động 3 :Ai vẽ đẹp.
GV phát giấy vẽ cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm .
GV đánh giá kết quả HS .
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Cảnh đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- ánh sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời.
HS nhận xét bổ xung.
 -HS thảo luận nhóm.Trả lời .
-Em thấy Mặt Trăng có dạng gì?
-Mặt Trăng tròn vào những ngày nào?
-Có phải đêm nào cũng có trăng không?
-HS thi vẽ bầu trời vào ban đêm có Mặt Trăng và các vì sao.
HS nhận xét bổ xung.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 34: Mặt trăng và các vì sao
I- Mục tiêu:
- HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh về trăng và sao.
Tranh vẽ trang 68, 69-SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS xác định phương hướng bằng mặt trời .
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- GV hỏi HS trả lời câu hỏi.
-Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy Mặt Trăng hình gì ?
-Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ?
-ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào,có giống Mặt Trời không?
GV nhận xét bổ xung.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh Mặt Trăng. 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày. 
- Gv kết luận 
*Hoạt động 3 :Ai vẽ đẹp.
GV phát giấy vẽ cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm .
GV đánh giá kết quả HS .
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Cảnh đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- ánh sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời.
HS nhận xét bổ xung.
 -HS thảo luận nhóm.Trả lời .
-Em thấy Mặt Trăng có dạng gì?
-Mặt Trăng tròn vào những ngày nào?
-Có phải đêm nào cũng có trăng không?
-HS thi vẽ bầu trời vào ban đêm có Mặt Trăng và các vì sao.
HS nhận xét bổ xung.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 35: Mặt trăng và các vì sao
I- Mục tiêu:
- HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh về trăng và sao.
Tranh vẽ trang 68, 69-SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS xác định phương hướng bằng mặt trời .
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- GV hỏi HS trả lời câu hỏi.
-Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy Mặt Trăng hình gì ?
-Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ?
-ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào,có giống Mặt Trời không?
GV nhận xét bổ xung.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh Mặt Trăng. 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày. 
- Gv kết luận 
*Hoạt động 3 :Ai vẽ đẹp.
GV phát giấy vẽ cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm .
GV đánh giá kết quả HS .
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Cảnh đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- ánh sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời.
HS nhận xét bổ xung.
 -HS thảo luận nhóm.Trả lời .
-Em thấy Mặt Trăng có dạng gì?
-Mặt Trăng tròn vào những ngày nào?
-Có phải đêm nào cũng có trăng không?
-HS thi vẽ bầu trời vào ban đêm có Mặt Trăng và các vì sao.
HS nhận xét bổ xung.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an TN va XH lop 2.doc