Thiết kế bài dạy lớp 2 - Luyện Toán - Tiết 86: Ôn tập về giải toán

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Luyện Toán - Tiết 86: Ôn tập về giải toán

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 LUYỆN TOÁN

Tiết 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

 Chuẩn KTKN: 64 VBT 92

I. Mục tiêu: ( Theo chuẩn KT & KN )

 - Luyện tập lại cách giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

* BTCL: B1,B2,B3

II. Chuẩn bị

- GV: SGK.

- HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Luyện Toán - Tiết 86: Ôn tập về giải toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Kim Diệu “C”VTT Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tuần 18 Buổi chiều	KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
 LUYỆN TOÁN
Tiết 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 Chuẩn KTKN: 64 VBT 92
I. Mục tiêu: ( Theo chuẩn KT & KN )
 - Luyện tập lại cách giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
* BTCL: B1,B2,B3
II. Chuẩn bị
GV: SGK. 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán còn thiếu gì ?
 - Yêu cầu hs nêu tiếp phần câu hỏi rồi tự giải bài toán
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
- Hát
Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 9l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Ta thực hiện phép cộng 48 + 9
( HSY nhắc lại)
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
 Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 9 = 57 (l)
	Đáp số: 57 lít
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 4 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
( HSY nhắc lại)
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 4 = 28 (kg)
 Đáp số: 28 kg.
Đọc yêu cầu
 Mỹhái được 24 quả cam. Hoa hái được 18 quả
 Thiếu câu hỏi đề toán
 Thực hiện theo yêu cầu
Bài giải
	 Cả hai hái được số quả là:
	24 + 18 = 42 (quả)
 Đáp số: 4 2 quả
 Duyệt 
..	
	BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TOAN 1.doc