Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 năm 2010

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 năm 2010

I. MỤC TIÊU :

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong hộc tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè những việc làm phù hợp với khả năng.

II. CHUẨN BỊ :

Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”

Sách, vở BT.

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tiết 13	Đạo đức.
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN 
I. MỤC TIÊU :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong hộc tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè những việc làm phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ :
Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
Sách, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1.Ổn định
2. Bài cũ :
-GV đưa tình huống : Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
-Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Giúp học sinh biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài với!”
-GV chốt lại 3 cách ứng xử.
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên Hà tự làm bài.
+Nam cho Hà xem bài.
-Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
-Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn .
-Giáo viên nhận xét. 
Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Định hướng cho học sinh biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ?
-Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp.
-Kết luận : 
Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ.
Giúp học sinh củng cố các kiến thức kĩ năng đã học.
-Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ?
-Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ?
-GV kết luận :
Kết luận 
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
-Luyện tập. Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: Quan tâm giúp đỡ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? 
-Nhận xét tiết học.
Học bài.
Hát vui
-2 em nêu cách xử lí.
+Đến thăm bạn.
+Cho bạn mượn vở.
-Rất vui, lớn nhiều, tự hào.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
-Quan sát. 
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm :
+Nam không nên cho Hà xem bài, nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà chưa hiểu Nam giải thích cho Hà hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
-Thảo luận.
-Tổ nhóm nêu ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS hái hoa và TLCH
-Xem xong cho bạn mượn hoặc cho bạn muợn trước mình sẽ xem sau.
-Xách giúp bạn .
-Nói với bạn cùng xài chung bút màu.
-Khuyên bạn đừng làm như thế.
-Hỏi thăm bạn giúp bạn chép bài.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-Việc học đạt kết quả tốt.
-Học bài.
Rút kinh nghiệm: .
Tiết 61	Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I. MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- Hs khá giỏi làm các bt còn lại.
II. CHUẨN BỊ : 
1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1.Ổn định
2.Bài cũ :
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi: 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Giới thiệu phép trừ 14 - 8
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. Tự lập và thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
Luyện tập: Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 
14 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :( cột 1,2)
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :(3 phép tính đầu) 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :( a,b)
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò: Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Hát vui
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
 -8 thẳng cột với 4. Viết dấu –
 06 kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-2 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
-Làm bài. 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
14 14 12
- 5 –7 -9
09 07 03
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
-Học bài.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 36	Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.( trả lời được các CH trong SGK).
	- Phải biết yêu thương những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
 Tranh : Bông hoa niềm vui.
 Sách Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
--Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Tranh vẽ cảnh gì ?
Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại được hái hoa trong vườn trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
 Luyện đọc đoạn 1-2.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105
-Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm 
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
4.Củng cố: Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
Hát vui
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-2 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.-Đọc từng đoạn trong nhóm.-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
-Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui”
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 2
Luyện đọc đoạn 3-4.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu :-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105
-Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: Em hiểu vì sao tác giả nói “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!”
-Nhận xét 
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-3 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
Rút kinhnghiệm: ..... ...  HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng con.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Chữ L hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ L hoa cao mấy li ?
-Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang, đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ L hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng.
-Trò chơi “Trúc xanh”.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Lá lành đùm lá rách” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) ntn ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng L ( cỡ vừa : cao 5 li)
2 dòng L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
1 dòng Lá (cỡ vừa)
1 dòng Lá (cỡ nhỏ)
2 dòng Lá lành đùm lá rách ( cỡ nhỏ)
4.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét bài viết của học sinh. Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoàn thành bài viết .
Hát 
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ L hoa, Lá lành đùm lá rách.
-Cao 5 li.
-Chữ K gồm 3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
-3- 5 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con L - L
-Đọc : L.
-Tham gia trò chơi lật thẻ từ, đoán hình nền.
-2-3 em đọc : Lá lành đùm lá rách.
-Quan sát.
-1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
-1 em nhắc lại.
-5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách.
-Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a trong chữ Lá, rách, dấu huyền đặt trên a ở chữ lành, trên u ở chữ đùm.
-Lưng nét cong trái của chữ a chạm điểm cuối chữ L.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : L – Lá
-Viết vở.
-Viết bài nhà/ tr 30.
Rút kinh nghiệm: ..
	Tiết 65	Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II. CHUẨN BỊ :
Que tính. Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
Ôn lại phép trừ có nhớ, HTL bảng trừ 14 trừ đi một số. 
-Ghi : 34 - 18 53 - 5 83 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3. Bài mới : 
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ?
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 
7 – 1 và ghi kết quả là 6.
Nhận xét cho điểm.
 4. Củng cố dặn dò: Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 176)
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
HTL bảng trừ .
Hát 
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
-15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .
-Đồng thanh.
-Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9 
-Đọc bài, đồng thanh
-Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Ghi kết quả các phép tính.
-Nhiều em trả lời.
-Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.
-Nhiều em tập giải thích các bài khác.
-Thi đua giữa các tổ. 
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhạc 
Tiết: 13 Học hát: Bài CHIẾN SĨ TÍ HON
Nhạc: Đinh Nhu
Lời mới: Việt Anh
I. MỤC TIÊU 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách bài hát.
II. CHUẨN BỊ 
-Đàn hát chuẩn xác bài hát Cộc cách tùng cheng..
-Chép lời bài hát ra bảng phụ 
-Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, đệm ( song loan, thanh phách)
-Tranh trang 14 tập bài hát lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Ổn định tổ chức: Nhắc HS ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: GV đệm đàn cho cả lớp hát ôn lại bài hát ở tiết trước, vỗ tay, đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca. GV nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Dạy bài hát chiến sĩ tí hon.
-Giới thiệu bài hát Bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
-Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát 
-hỏi HS biết nhịp điệu bài hát (nhanh hay chậm; vui- buồn ) ?
-Hướng dẫn HS tập đọc lời bài hát 
-GV đọc mẫu có thể đọc theo tiết tấu lời ca để khi ghép giai điệu vào HS dễ thuộc hơn.
-Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2-3 lần để 
thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy hơi (sau mỗi câu hát ).
-Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát ( GV giữ nhịp bằng tay )
-GV sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu ), nhận xét.
Hoạt động 2: 
 +Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.theo, phách, hoặc tiết tấu lời ca.
-GV huớng dẫn HS Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu:
 2/4 Kèn vang đây đoàn quân.
 X x x
-Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo tiết tấu lời ca.( gõ vào tất cả các tiếng theo đúng tiết tấu bài hát ).
 4. Củng cố:
-GV hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tên tác giả bài hát.
-Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách 
 5. Nhận xét - Dặn dò: 
-Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thể hiện tốt tiết học. 
-Động viên nhắc nhở những em chưa tập trung.
-Về nhà hát ôn bài hát vừa tập.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nghe 
-Trả lời; Bài hát vui, tốc độ hơi nhanh.
-HS đọc lời ca theo hướng dẫn.
-HS nghe.
-HS tập hát từng câu chú ý chỗ lấy hơi.
 -HS hát
 +Hát đồng thanh.
 +Hát theo dãy, nhóm.
 +Hát cá nhân.
-HS nghe nhận xét.
-HS hát theo đàn kết hợp gõ đệm theo phách.
-HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca..
- Trả lời:
 +Bài: Chiến sĩ tí hon
 +Nhạc: Đinh Nhu.
 +Lời mới: Việt Anh 
-Cả lớp đứng lên thể hiện lại bài hát vừa học kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
-HS nghe và ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hiểu nhau hơn trong sinh hoạt văn nghệ.
 Tôn trọng tập thể.	
 Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi giải trí.
II. Chuẩn bị:
 Gv cùng cán bộ lớp thống nhất chương trình kế hoạch và phân công việc cụ thể.
 Các tổ trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
III. Tiến hành sinh hoạt:
ổn định: Hát tập thể
Người điều khiển: 
Lớp phó tuyên bố lí do nội dung chương trình buổi sinh hoạt.
Để tạo cho lớp học thoải mái, vui vẻ hiểu nhau hơn, gần gũi hơn, giữa các bạn trong lớp với nhau. 
Hôm nay chúng ta sinh hoạt văn nghệ.
Lớp phó nêu từng tiết mục các tổ trưởng lên đăng kí biểu diển.
Cả lớp tuyên dương những bạn tham gia tích cực buổi văn nghệ.
 -Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
 -Tăng cường rèn chữ viết.
 -Về nhà cần luyện đọc nhiều hơn
 -Viết bài đầy đủ ở nhà
 Nhận xét buổi sinh hoạt.
TUẦN 13
Thứ 
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Hai
8/11
Chào cờ 
Quan tâm giúp đỡ bạn 
13
Đạo đức 
14 trừ đi một số ( 14 – 8 )
61
Toán 
Bông hoa niềm vui
36
Tập đọc 
Bông hoa niềm vui
37
Tập đọc 
Ba
9/11
25
Thể dục 
Trò chơi : Bỏ khăn và nhóm ba nhóm bảy 
25
Chính tả 
( T- C ) Bông hoa niềm vui
62
Toán 
34 – 8
13
TN- XH
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà cửa 
13
K. chuyện 
Bông hoa niềm vui
Tư
10/11
38
Tập đọc 
Quà của bố 
13
LT & câu 
Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
63
Toán 
54 – 8
13
Thủ công 
Gấp cắt , dán hình tròn 
Năm
11/11
26
Thể dục 
Điểm số 1- 2 , 1- 2 theo đôi hình đội ngủ vòng tròn 
64
Toán 
Luyện tập 
26
Chính tả 
( N – V ) Quà của bố 
Mĩ thụât
Đề tài vườn hoa hoặc công viên
Sáu
12/11
13
TLV
Kể về gia đình 
13
Tập viết 
Chữ hoa L
65
Toán 
15, 16 , 17 , 18 trừ đi một số 
13
Âm Nhạc 
Chiến sĩ tí hon 
HĐTT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 Llop 2 KNSMT.doc