TUẦN 16 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) .
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 16 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm . I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) . II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú A/ KTBC : - GV nhận xét cho điểm . B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Luyện đọc : 2.1/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài . 2.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : a/ Đọc từng câu : - Uốn nắn HS đọc đúng các từ : nhảy nhót , tung tăng , vẫy đuôi , rối rít , thỉnh thoảng , b/Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu : + Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào . // + Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì , / khi thì con búp bê . // + Nhìn Bé chơi với cún , / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành . // c/ Đọc từng đoạn trong nhóm . d/ Thi đọc giữa các nhóm ( đồng thanh , cá nhân ) -GV nhận xét , tuyên dương . e/ Đọc đồng thanh ( đoạn 1 ,2 ) Tiết 2 3/ Tìm hiểu bài : C1: Bạn của Bé ở nhà là ai ? - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? C2 : Vì sao Bé bị thương ? - Khi Bé bị thương , Cún đã giúp Bé như thế nào ? C3 : Những ai đến thăm Bé ? - Vì sao Bé vẫn buồn ? C4 : Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? C5 : Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? 4/ Luyện đọc lại : - GV nhận xét tuyên dương . 5/ Củng cố , dặn dò : - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - GDHS : Yêu quý những con vật nuôi trong nhà . - Dặn HS về đọc lại bài và chép bài vào vở . - Chuẩn bị tiết sau : “Thời gian biểu ” . - Nhận xét tiết học . - 2HS đọc thuộc bài “ Bé Hoa ” và trả lời câu hỏi SGK. - HS nghe ,dò theo. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS tập phát âm các tiếng -HS đọc từng đoạn trước lớp . - HS gạch nhịp vào SGK . - HS luyện đọc các câu . -HS đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc với nhau . -Lớp nhận xét ,bình chọn - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - Cún bông , con chó của bác hàng xóm . - nhảy nhót tung tăng khắp vườn . - Vì Bé chạy theo Cún , vấp phải một khúc gỗ và ngã . - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp . - Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện tặng quà cho Bé . - Vì Bé nhớ Cún bông . - Cún chơi với bé mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì , khi thì con búp bê , làm cho Bé cười . - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ cún . - Các nhóm thi đọc toàn truyện . - Lớp nhận xét bình chọn . - HS đọc 1,2 câu . - Đánh vần , đọc trơn . - Đọc 1,2 câu . - Nhắc lại câu trả lời . - Nhắc lại câu trả lời . - Chuyện gì sảy ra khi Bé chạy theo Cún ? - Cún đã làm gì giúp Bé ? - Nhắc lại câu trả lời . Toán Ngày giờ . I. Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ , 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày . - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày , giờ . - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ . - Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian , các buổi sáng , trưa , chiều , tối , đêm . II/ Chuẩn bị : - GV : Mô hình đồng hồ . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 1/ Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày : - GV giới thiệu : Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm . Ngày nào cũng có buổi sáng , buổi trưa , buổi chiều , buổi tối , - GV hỏi : + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? + Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? + Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? + Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Mỗi khi HS trả lời GV quay kim đồng hồ đúng vào thời điểm của câu trả lời . 2/ GV giới thiệu tiếp : - Một ngày có 24 giờ . Một ngày được tính từ 12 giơ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - GV ghi bảng phân chia thời gian như SGK . + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + 23 giờ đêm còn gọi là mấy giờ ? + Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ , tức là mấy giờ chiều ? 3/ Thực hành : a/ Bài 1 : - GV y/c HS quan sát tranh . - GV nhận xét , sửa bài . b/ Bài 2 : - GV y/c HS quan sát tranh trả lời câu hỏi . - GV nhận xét , tuyên dương . c/ Bài 3 : - GV giới thiệu sơ lược về đồng hồ điện tử . - GV nhận xét , sửa bài . 4/ Củng cố , dặn dò : - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - 19 giờ tức là mấy giờ ? - Dặn HS về xem lại bài và tập xem đồng hồ . - Nhận xét tiết học . - HS chú ý nghe . - HS suy nghĩ trả lời . + ngủ . + em đang ăn cơm cùng gia đình + học bài . + đang xem ti vi . - Vài HS đọc giờ trên đồng hồ . - HS chú ý nghe . - Vài HS đọc lại bảng phân chia thời gian . + 14 giờ . + 11 giờ đêm . + 6 giờ chiều . - HS quan sát hình vẽ điền kết quả vào SGK . - Vài HS đọc kết quả . - Lớp nhận xét . - HS quan sát tranh trả lời . - Vài HS trả lời trước lớp . - Lớp nhận xét . - HS quan sát nghe . - HS điền kết quả vào SGK . - Vài HS đọc kết quả . - Lớp nhận xét . - HS khá , giỏi làm Buổi chiều Tập đọc Con chó nhà hàng xóm . I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) . II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú A/ KTBC : B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Luyện đọc : 2.1/ Đọc mẫu : GV đọc đoạn 1 ,2 ,3 . 2.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : a/ Đọc từng câu : - Uốn nắn HS đọc đúng các từ : nhảy nhót , khắp vườn , vấp phải , vết thương , bó bột , b/Đọc từng đoạn trước lớp. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm . d/ Thi đọc giữa các nhóm :( đồng thanh , cá nhân ) - GV nhận xét , tuyên dương . e/ Đọc đồng thanh ( đoạn 1 ,2 ) 3/ Tìm hiểu bài : * GV nêu câu hỏi và 3 câu trả lời . C1: Bạn của Bé ở nhà là ai ? a/ Là con Cún bông , con chó nhà hàng xóm . b/ Là con của bác hàng xóm . c/ Là một con búp bê xinh đẹp . C2: Khi Bé bị thương , Cún đã giúp Bé như thế nào ? a/ Cún đứng bên cạnh Bé . b/ Cún chạy đi bỏ mặt Bé . c/ Cún chạy đi tìm người giúp . C3 : Những ai đến thăm Bé ? a/ Cô, dì , chú , bác đến thăm Bé . b/ Bạn bè đến thăm Bé . c/ Cô giáo đến thăm Bé . 4/ Luyện đọc lại : - GV nhận xét tuyên dương . 5/ Củng cố , dặn dò : - GDHS : Yêu quý những con vật nuôi trong nhà - Dặn HS về đọc lại bài . - Nhận xét tiết học . - HS nghe ,dò theo. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS tập phát âm các tiếng -HS đọc từng đoạn trước lớp -HS đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc với nhau . -Lớp nhận xét ,bình chọn . - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - HS chú ý nghe , chọn câu trả lời đúng nhất . * a/ Là con Cún bông , con chó nhà hàng xóm . * c/ Cún chạy đi tìm người giúp . * b/ Bạn bè đến thăm Bé . - HS thi đọc lại đoạn 1 ,2 , 3 . - Lớp nhận xét , bình chọn - Đánh vần , đọc trơn - Đọc 1,2 câu . - Nhắc lại câu trả lời - Nhắc lại câu trả lời - Nhắc lại câu trả lời - HS đọc 1 đoạn . Toán Ngày giờ . I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) . II/ Chuẩn bị : - GV : Mô hình đồng hồ . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 1/ Thực hành : a/ Bài 1 : - Giúp HS nắm vững y/c bài tập . - GV nhận xét , sửa bài . b/ Bài 2 : - Y/c HS quan sát tranh điền vào VBT . - GV nhận xét , sửa bài . c/ Bài 3 : - Giúp HS nắm vững y/c bài tập . - GV nhận xét , sửa bài . d/ Bài 4 : - GV nhận xét , sửa bài . 2/ Củng cố , dặn dò : - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - 16 giờ tức là mấy giờ ? - Dặn HS về xem lại bài và tập xem đồng hồ . - Nhận xét tiết học . - HS chú ý nghe . - HS điền số vào VBT . - Vài HS đọc trước lớp . - Lớp nhận xét . - HS điền số vào VBT . - Vài HS đọc trước lớp . - Lớp nhận xét . - HS chú ý nghe . - HS điền vào VBT . - Vài HS đọc trước lớp . - Lớp nhận xét . - HS điền vào VBT . - Vài HS đọc trước lớp . - Lớp nhận xét . Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán Thực hành xem đồng hồ . I. Yêu cầu cần đạt : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng , chiều , tối . - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian . II/ Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 1/ KTBC : - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - 15 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 20 giờ còn gọi là mấy giờ ? 2/ Thực hành : a/ Bài 1 : - Y/c HS qu ... y nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II/ Chuẩn bị : Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú 1/ Thực hành : a/ Bài 1 : b/ Bài 2 : - Giúp HS nắm vững y/c BT . - GV nhận xét , sửa bài . 2/ Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị bài : “ Luyện tập chung” . - Nhận xét tiết học . - HS viết vào VBT . - HS chú ý nghe . - HS thực hành làm vào VBT . - 3 HS nêu kết quả . Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán Luyện tập chung . I. Yêu cầu cần đạt : - Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ ; ngày , tháng . - Biết xem lịch . II/ Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ , tờ lịch tháng 5 . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú 1/ Thực hành : a/ Bài 1 : - GV nhận xét , sửa bài . b/ Bài 2 : - GV nêu câu hỏi : + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? + Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ? + Thứ tư tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? c/ Bài 3 : - Y/c HS thực hành . - Gv nhận xét , uốn nắn . 3/ Củng cố , dặn dò : - GV chỉ vào tờ lịch hỏi : + Ngày 30 tháng 5 là ngày thứ mấy ? + Tháng 5 có mấy ngày thứ sáu ? Là những ngày nào ? - Dặn HS về xem lại bài . - Nhận xét tiết học . - HS quan sát tranh trả lời . - Vài HS trả lời trước lớp . - Lớp nhận xét . - HS điền các số còn thiếu vào SGK . - HS quan sát trả lời . - HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài . - HS khá giỏi làm . Đạo đức Bài : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . ( Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt : - Nêu dược lợi ích của việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng . - Thực hiện giữ gìn trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm . - HS khá , giỏi : + Hiểu được lợi ích của việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng . + Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm và những nơi cộng cộng khác . II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh trong VBT Đ Đ cho hoạt động 1 , 2 – tiết 1 . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Hoạt động 1 : Phân tích tranh - GV nêu nội dung tranh - GV nêu câu hỏi : + Nội dung tranh vẽ gì ? + Việc cheng lắn , xô đẩy như vậy có tác hại gì ? + Qua sự việc này , các em rút ra điều gì ? - GV nhận xét và kết luận : Một số HS cheng lắn , xô đẩy như vậy làm ồn ào , gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ . Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng . * Hoạt động 2 : Xử lý tình huống - GV giới thiệu tình huống qua tranh và y/c các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi thể hiện qua sấm vai . + Nội dung tranh : Trên ô tô , một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn , tay kia cầm lá bánh và nghĩ “ Bỏ rác vào đâu bây giờ ” - GV nhận xét và kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn xe , đường xá , có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh . * Hoạt động 3 : Đàm thoại - GV nêu câu hỏi : + Các em biết những nơi công cộng nào ? + Mỗi nơi đó có ích lợi gì ? + Để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những gì ? + Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? - GV nhận xét và kết luận : Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người : trường học là nơi học tập ; bệnh viện , trạm y tế là nơi chữa bệnh ; đường xá để đi lại ; chợ là nơi mua bán , * Củng cố , dặn dò : - GDHS : Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng như : Công viên , đường phố , xóm làng , - Dặn HS về xem lại bài . - Nhận xét tiết học . - HS quan sát tranh S/ 26 . - HS trả lời : - Vài HS nhắc lại kết luận . + - HS chú ý nghe . - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết , rồi thể hiện qua sấm vai . ( 5’ ) . - Vài nhóm lên đóng vai . - Lớp nhận xét . - Vài HS nhắc lại kết luận . - HS suy nghĩ trả lời . + trường học , bệnh viện , trạm y tế , chợ , + Trường học là nơi học tập . + + Làm cho môi trường trong lành , có lợi cho sức khỏe . - Vài HS nhắc lại kết luận . Thủ công Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt có thể mấp mô . Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn . - Với HS khéo tay : Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt ít mấp mô . Biển báo cân đối . II/ Chuẩn bị : - GV : Hình mẫu , tranh quy trình , giấy màu ( Xanh , đỏ , màu khác ) - HS : kéo , hồ dán , giấy màu , bút chì , thước kẻ . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú 1/ HS thực hành gấp , cắt , dán BBGT cấm xe đi ngược chiều . - GV y/c HS nhắc lại các bước gấp , cắt , dán hình tròn - GV nhận xét uốn nắn . - GV theo dõi giúp đỡ HS . - GV gợi ý cho HS trang trí BBGT cấm xe đi ngược chiều . - GV nhận xét tuyên dương . 2/ Nhận xét , dặn dò : - Nhận xét sự chẩn bị , ý thức học tập , kĩ năng thực hành của HS . - Dặn HS giờ sau mang kéo , giấy trắng , thước kẻ , hồ dán but chì , giấy màu để học bài “ Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ” - Vài HS nhắc lại các bước : * Bước 1 : Gấp cắt biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . * Bước 2 : Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - 1,2 HS lên lên thao tác lại gấp , cắt , dán hình tròn - Lớp nhận xét . - HS thực hành gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - HS trưng bày sản phẩm . - Lớp nhận xét , bình chọn . Sinh hoạt lớp . I. Yêu cầu cần đạt : Giúp HS : - Khắc phục những khuyết điểm sai sót của mình . - Thực hiện đúng nề nếp mà trường lớp đã quy định . II/ Chuẩn bị : - GV : kẻ bản sinh hoạt lên bảng . - HS : nội dung báo cáo . III/ Nội dung: Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần . -GV y/c tổ trưởng các tổ báo cáo . – Tổ trưởng các tổ báo cáo . - GV ghi bảng tổng kết . – Lớp trưởng báo cáo tỏng quát . - GV tìm hiểu lí do vi phạm . – Ý kiến của tổ viên. -Tuyên dương tổ , cá nhân tốt . IV/ Kế hoạch tuần 17 : - Nhắc nhở HS đi học đều và đúng giờ . - Xếp hàng ra vào lớp khẩn truong , trật tự . - Phụ đạo HS yếu . - Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI . Tổ Các vi phạm Tuyên dương Tổng điểm Xếp hạng Đạo đức Học tập Trật tự Vệ sinh C. cần 1 .. .. .. .. .. .. 2 .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 3 .. .. .. .. .. .. Âm nhạc Kể chuyện âm nhạc . I. Yêu cầu cần đạt : - Biết Mô-da là nhạc sĩ người nước ngoài . - Tập biểu diễn bài hát . II/ Chuẩn bị : - Câu chuyện Mô da thần đồng âm nhạc . - Trò chơi âm nhạc : “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật ”. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Hoạt động 1 : Kể chuyện Mô da thần đồng âm nhạc - GV kể chuyện Mô da - GV nêu câu hỏi : +Nhạc sĩ Mô da là người nước nào ? + Mô da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông ? + Khi biết rỏ sự thật , ông bố của Mô da đã nói gì ? * Hoạt động 2 : Trò chơi âm nhạc . - GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . Sau đó tổ chức cho HS chơi . * Củng cố : - Gọi 3 HS hát lại 3 bài hát : Chúc mừng sinh nhật , Cộc cách tùngg cheng , Chiến sĩ tí hon . - GV nhận xét , tuyên dương . * Dặn dò : - Về tập hát thuộc 3 bài hát Chúc mừng sinh nhật , Cộc cách tùngg cheng , Chiến sĩ tí hon . - Nhận xét tiết học . - HS chú ý nghe . - Vài HS trả lời . - HS chơi trò chơi “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật ”. - 3 HS lên hát trước lớp . - Lớp nhận xét . Thể dục ---------------------------------------------------- Mĩ thuật ------------------------------------------------------- Duyệt của khối trưởng Lê Thị Thùy Dung Lịch Báo Giảng Tuần : 16 Lớp : 2 E Thứ / Ngày Môn Tiết Tên bài dạy Ghi chú Thứ hai 30/11/ 2009 CC 1 Tập đọc 2 Con chó nhà hàng xóm Tập đọc 3 Con chó nhà hàng xóm Toán 4 Ngày giờ Tập đọc 3 Con chó nhà hàng xóm Tập đọc 4 Con chó nhà hàng xóm Toán 5 Ngày giờ Thứ ba 1/12/ 2009 Toán 1 Thực hành xem đồng hồ CT (TC) 2 Con chó nhà hàng xóm Tập viết 3 Chữ hoa O Kể chuyện 4 Con chó nhà hàng xóm Tập viết 3 Chữ hoa O Thể dục 4 Toán 5 Thực hành xem đồng hồ Thứ tư 2/12/ 2009 TN – XH 1 Các thành viên trong nhà trường LT&C 2 Từ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào ? Toán 3 Ngày tháng Tập đọc 4 Thời gian biểu Thứ năm 3/12/2009 Toán 1 Thực hành xem lịch CT (N-V) 2 Trâu ơi ! T L V 3 Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu Tập đọc 4 Thời gian biểu T L V 3 Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu CT (N-V) 4 Con chó nhà hàng xóm Toán 5 Thực hành xem lịch Thứ sáu 4/12 /2009 Toán 1 Luyện tập chung Đạo đức 2 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T1 ) Thủ công 3 Gấp , cắt , dán BBGT cấm xe đi ngược chiều ( T2 ) S H L 4 Âm nhạc 3 Kể chuyện âm nhạc Thể dục 4 Mĩ thuật 5 GVCN Trần Phước Triển
Tài liệu đính kèm: