Thiết kế bài dạy khối 2 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy khối 2 - Tuần 9

I. Mục tiêu

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.

II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

III. Các hoạt động

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
Học thuộc lòng bảng chữ cái.
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới : Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
Gọi 2 HS đọc lại.
v Hoạt động 3: Oân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
Ví dụ về lời giải.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
Chuối, xoài, na, mít, nhãn
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Oân cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
HS: vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
v Hoạt động 3: Oân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
MÔN: TOÁN
Tiết : LÍT 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Làm quen với chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích . Nắm được tên gọi, kí hiệu của lít 
Tập thực hành đo dung tích của 1 số vật quen thuộc 
Bước đầu biết làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vị . 
2Kỹ năng: Đọc được tên gọi, làm tính đúng 
3Thái độ: Ham học hỏi 
II. Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu .
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép cộng có tổng bằng 100 
Tính nhẩm:
	10 + 90 
	30 + 70 
	60 + 40 
Đặt tính rồi tính: 
	37 + 63 
	18 + 82 
	45 + 55 
Nhận xét cho điểm 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa )
Ÿ Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung tích
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau.
GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. 
v Hoạt động 2: Giới thiệu lít 
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết ca 1 lít , chai 1 lít . Đọc và viết tên gọi 
Ÿ Phương pháp: Trực quan
ị ĐDDH: chai 1 lít, ca 1 lít
a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước 
Thầy đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
Ca này cũng đựng được 1 lít nước 
Lít viết tắt là l 
Thầy ghi lên bảng 1 lít = 1l
Thầy cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít 
v Hoạt động3: Thực hành 
Ÿ Mục tiêu: Biết đong bằng lít 
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH:
Thầy cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít 
Cái bình chứa được mấy lít?
Thầy cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola)
Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? 
v Hoạt động 4: Làm bài tập 
Ÿ Mục tiêu: Giải toán có kèmthêm đơn vị l
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH:Bảng phụ.
Bài 1 : Tính (theo mẫu) 
Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị 
Bài 2 : 
Thầy cho HS tóm tắt đề toán bằng lời 
Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? 
Bài 3:
Thầy yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình . 
Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập 
- Hát
- HS tính nhẩm rồ nêu kết quả. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. 
- HS quan sát, chú ý lắng nghe 
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít
- HS làm 
- 2 lít 
- HS làm 
- HS nêu
 - HS nêu 
	17 l + 6 l = 23 l 
	17 l – 6 l = 11 l
	28 l – 4 l – 2 l = 22 l 
	2 l + 2 l + 6 l = 10 l 
- HS đọc đề 
- Lần đầu bán 5 l ? l 
- Lần sau bán 7 l 
- Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau 
- HS làm bài
- Còn 
	18 l – 5 l = 13 l 
	10 l – 2 l = 8 l 
	20 l – 10 l = 10 l 
 - 2 dãy thi đua.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp
Thái độ: Tự giác học tập.
Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà
Ơû nhà em tham gia làm những việc gì?
Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Chăm chỉ học tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại.
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, động não, đàm thoại.
ị ĐDDH: Phiếu, bảng phụ.
Yêu cầu: Các nhóm tha ... ÅM TRA
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2004
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA
---------------------------------
MỸ THUẬT
VẼ CÁI MŨ ( gv phụ trách )
---------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng: 
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong 1 tổng.
3Thái độ: 
Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 4.
Số gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg.
Bài 5: © 3 kg.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng?
Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên?
Giới thiệu: Trong các giờ học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Mục tiêu: Biết cách tìm số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh, bộ thực hành toán.
Bước 1:
Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
4 + 6 bằng mấy?
6 bằng 10 trừ mấy?
6 là ô vuông của phần nào?
4 là ô vuông của phần nào?
Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
Viết lên bảng x + 4 = 10
Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
Viết lên bảng x = 10 – 4
Phần cần tìm có mấy ô vuông?
Viết lên bảng: x = 6
Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
Bước 2: Rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1 :
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc bài mẫu
Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng.
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 3 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khoanh vào câu trả lời đúng.
- 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
- HS quan sát tranh
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4	= 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
 - Tìm x 
- Đọc bài mẫu
- Làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng
- Trả lời.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc và phân tích đề.
	Tóm tắt
	Có : 35 học sinh 
Trai : 20 học sinh 
Gái : .học sinh ?
	Bài giải
 Số học sinh gái có là:
 35 – 20 = 15 (học sinh)
	Đáp số: 15 học sinh
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
2Kỹ năng: Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống.
3Thái độ: Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Aên, uống sạch sẽ.
Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
Làm thế nào để uống sạch?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (3’)
Hát bài Con cò. 
Bài hát vừa rồi hát về ai? 
Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao?
Tại sao chú cò bị đau bụng?
Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun.
Phát triển các hoạt động (25’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau:
Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
Nêu tác hại do giun gây ra.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
GV chốt kiến thức.
Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu.
Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể.
Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người.
Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn
v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?
Bước 2:
Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người.
Bước 3: 
GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.
Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.
Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.
v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
Ÿ Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: SGK.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
GV chỉ định bất kì.
Bước 2:Làm việc với SGK.
GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:
Các bạn làm thế để làmgì?
Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?
Giữ vệ sinh như thế nào?
Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần:
Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu,  không đại tiện bừa bãi
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì?
Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì?
Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ.
- Hát
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
- Hát về chú cò.
- Chú cò bị đau bụng.
- Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã.
- 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.
- HS các nhóm thảo luận.
- Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, 
- Sống ở ruột người.
- Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.
- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, 
- Các nhóm HS trình bày kết quả.
- Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn:
- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.
- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn
- Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh)
- HS mở sách trang 21.
- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.
- Có 
- Phải ăn chín, uống sôi.
- Cá nhân HS trả lời.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc