Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 9 - Trường TH TT Mỹ Long

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 9 - Trường TH TT Mỹ Long

A. Mục tiêu

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, 4)

- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).

B. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc

- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng.

C. Hoạt động trên lớp:

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 9 - Trường TH TT Mỹ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2011
TUẦN:9
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)(T25)
A. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, 4)
- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 9 (ôn tập môn TV của các em trong 8 tuần vừa qua).
- Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc
- Giáo viên cho HS bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Cho HS xem lại bài.
- GV nêu 1 câu hỏi trong bài đó.
- GV ghi điểm.
- Lần lượt GV cho HS bốc thăm và đọc.
3/ Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- Cho HS đố nhau.
- GV cho từng cặp HS đố nhau viết lên bảng con.
- Cho 1-2 HS đọc lại toàn bộ chữ cái.
4/ Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (viết)
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 3
- Cho cả lớp đọc thầm lại.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên làm bài ở bảng phụ kẻ sẵn bài 3
GV nhận xét chốt lại lời đúng.
- 8 HS bốc thăm
- Lần lượt từng HS bốc
- HS đọc và trả lời CH
- 8 HS đọc và TLCH
- 1 HS đọc bảng chữ cái
- HS nối tiếp nhau đọc
- 1 HS đọc tên chữ cái
- 1 HS viết chữ cái và ngược lại
- Cả lớp làm vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- Cả lớp nhận xét
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè
Bàn
Thỏ
Chuối
Hùng
Xe đạp
Mèo
Xoài
- Cho HS sửa bài
5/ Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng
- Cho HS viết thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào vở.
- Cho 2 HS tiếp tục viết thêm từ ở bảng phụ.
- Cho HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.
- Treo bảng phụ sửa bài.
- Cho những HS làm sai sửa bài.
- Những HS làm bài sai
- Viết thêm từ vào các cột của bài 3
- Lớp nhận xét
- 1, 2 HS đọc bài làm trong vở của mình.
- HS khác nhận xét.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè, Hùng........
Bàn, xe đạp.......
Thỏ, mèo......
Chuối, xoài...........
Cô, bố, mẹ, ông, bà, 
Ghế, tủ, bát, vở.....
Hổ, báo, sư tử, bò, 
Na, mít, ổi, nhãn, cam, 
Em.......
Dê.......
Táo, hồng.......
- GV thu một số vở chấm.
6/ Củng cố, dặn dò
- Dặn HS học thuộc lòng 29 chữ cái.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)(T26)
A. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.
- Bước đầu đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3)
- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).
B. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
- Trong tiết này kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôân cách đặt câu theo mẫu Ai? là gì?.
- Ôân cách xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
2/ Kiểm tra tập đọc
- Giáo viên cho HS bốc thăm.
- Cho từng HS đọc lần lượt.
- Cho mỗi HS đọc một đoạn (bài) và TLCH theo nội dung đoạn đọc.
- GV ghi điểm từng em.
- Nếu có HS đọc chưa đạt yêu cầu cho về nhà ôn lại tiết sau kiểm tra.
3/ Đặt 2 câu theo mẫu
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV mở bảng phụ đã ghi mẫu câu ở BT2
Ai (cái gì, con gì)
Bạn Lan
Chú Nam
Bố em
- Cho 1-2 HS nhìn bảng đặt câu theo mẫu
- Cho HS đặt câu trên giấy nháp
- GV cho HS đọc lại câu em đặt
- GV nhận xét
4/ Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái
- GV nêu yêu cầu bài.
- Cho 1 HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 7.
- Cho HS mở từng bài tập đọc, đọc các tên riêng trong bài đó.
- GV ghi lên bảng các tên riêng.
Trong bài ‘’Người thầy cũ’’ có các tên nào?
Bài ‘’Người mẹ hiền’’ có những tên nào?
Bài ‘’Bàn tay dịu dàng’’ có tên nào?
- GV ghi các tên riêng lên bảng.
- GV cho 3, 4 HS lên bảng sắp xếp các tên theo thứ tự như trong bảng chữ cái.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (An, Dũng, Khánh).
5/ Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà tiếp tục học bảng chữ cái.
- Nhận xét tiết học.
- 7, 8 HS bốc thăm
- Từng HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
Là gì
là HS giỏi
là công nhân
là bác sĩ
- HS nhìn bảng đặt câu theo mẫu
HS làm bài vào vở nháp
- HS lần lượt đọc các câu em đặt
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, 8
- Người thầy cũ, thời khoá biểu, cô giáo lớp em, 
- HS đọc các tên riêng trong bài tập đọc
- Dũng, Khánh
- Minh, Nam
- An
- 4 HS lên bảng xếp các tên theo thứ tự chữ cái
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LÍT (T41)
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng chai lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, 
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
HS 1: Đặt tính và tính: 37 + 63; 18 + 82; 45 + 55.
HS 2: Tính nhẩm: 10 + 90; 30 + 70; 60 + 40. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Giới thiệu bài: Để biết trong cốc có bao nhiêu nước, hay trong can có bao nhiêu dầu, người ta dùng đơn vị đo là lít.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Làm quen với biểu tượng dung tích: 
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước (nước có màu) rót đầy 2 cốc nước đó
- Hỏi: Cốc nào chứa được nhiều nước hơn
Cốc nào chứa đước ít nước hơn?
- GV lấy tiếp một can nước và 1 ca nước yêu cầu HS nhận xét về mức nước.
c. Giới thiệu lít (lít)
- Để biết cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước, cốc ít hơn ca bao nhiêu nước  ta dùng đơn vị đo là lít – Viết tắt l.
- GV viết lên bảng: lít –lít và yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu: Đây là 1 cái can 1lít. Rót nước cho đầy can này ta được bao nhiêu lít nước?
- Gọi 1 HS đọc – Đồng thanh cả lớp
c. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Để biết cách đọc, viết số về đơn vị đo lít như thế nào? Các em nhìn lên bảng.
- GV dán lên bảng lần lượt các hình ở bài tập 1 và nêu cách đọc. GV viết lên bảng:
- GV đọc
Bài 2: HS làm phiếu bài học
- Hỏi: bài toán yêu cầu làm gì?
- Các em nhận xét các số trong phép tính
- Viết bảng: 9lít + 8lít = 17lít và yêu cầu HS đọc phép tính
- Hỏi: tại sao 9lít + 8lít = 17lít
- Với các phép tính cộng trừ có kèm theo tên đơn vị là lít, các em tính kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng dán bài lên bảng và đọc và GV thu một số phiếu
- HS nhận xét bài của bạn
- GV chấm một số phiếu bài làm của HS
Bài 4: HS đọc thầm đề bài
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nuớc mắm, ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Chấm bài - Nhận xét
4. Củng cố kiến thức – kĩ năng:
- GV nêu câu hỏi hệ thống bài.
- Để đo được chất lỏng ta dùng đơn vị gì?
- Lít viết tắt như thế nào?
5. Dặn dò – Nhận xét:
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị cho tiết Toán kế sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
 - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhắc tựa bài. 
- Cốc to
- Cốc bé
- Can đựng nhiều nước hơn ca. Ca đựng ít nước hơn can.
- lít
- 1 lít nước
- 1 lít
- 2 lít, 5 lít
- 2 HS đọc mức nước ở hai biểu tượng
HS viết bảng con Hai lít, năm lít
- Tính
- Là các số đo có đơn vị là lít
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít
- Vì: 9 + 8 = 17
- HS làm bài trong phiếu
15lít + 5lít = 10lít 2lít + 2lít + 6lít = 10lít
18lít - 5lít = 13lít 28lít - 4lít - 2lít = 22lít
1HS đọc đề bài
Cộng lần bán đầu và lần bán sau
 ...  số ô vuông của phần nào?
- 4 là số ô vuông của phần nào
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận
- Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai
- Treo hình hai lên bảng và nêu bài toán.
- GV nêu: số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x Lấy x cộng 4, tức là số ô vuông chưa biết, cộng với số ô vuông đã biết, tất cả có 10 ô vuông, ta viết x + 4 = 10
- GV chỉ vào từng thành phần và kết quả của phép cộng x + 4 = 10 để hỏi HS: ”trong phép cộng này x gọi là gì?”
- 4 gọi là gì?
- 10 gọi là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại
- GV hỏi: muốn tìm số hạng x ta làm như thế nào?
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết
- Vậy ta có: số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4
- Viết lên bảng: x = 10 – 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông?
- Viết lên bảng x = 6
- Gọi vài HS đọc bài trên bảng
- Sau 3 phần hướng dẫn GV rút ra ghi nhớ ghi lên bảng yêu cầu đọc.
c. Luyện tập –thực hành
Bài 1: (bỏ g) Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu
- Yêu cầu HS làm bài. Gọi hai HS lên bảng
- Gọi hai HS nhận xét bài của bạn
Bài 2: (bỏ 3 cột cuối)- Gọi HS đọc đề bài
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
- Muốn tính số hạng chưa biết ta làm thế nào?
–1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ
- GV nhận xét
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán
1 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Chấm bài, nhận xét. 
4. Củng cố kiến thức – kĩ năng:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
5. Dặn dò – Nhận xét:
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, 
- Chuẩn bị cho tiết Toán kế sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
 - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS nhắc tựa bài. 
- Có tất cả 10 ô vuông chia thành hai phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông
- 4 + 6 = 10
- 6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất
- Phần thứ hai
- HS nhắc lại kết luận
“Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?”
- x là số hạng chưa biết
- 4 là số hạng đã biết
- 10 gọi là tổng
- Muốn tìm số hạng x ta lấy tổng trừ số hạng kia
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là hình đã biết
- 6 ô vuông
x + 4 = 10
x = 10 - 4
x = 6
6 + x = 10
x = 10 - 6
x = 4
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ số hạng kia
- HS đọc kết luận và ghi nhớ
- Tìm x
- Đọc bài mẫu
- Làm bài vào bảng con
- Nhận xét bài bạn, kiểm tra bài nhau 3
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- HS làm bài vào vở
- HS nhận xét và tự sửa bài
- Đọc và phân tích đề
Tóm tắt
Có: 35 HS
Trai: 20 HS
Gái: . HS?
Giải:
Số HS gái có là:
35 - 20 = 15 (HS)
Đáp số: 15 HS
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ thực hiện.
- HS ghi nhớ thực hiện xem bài tập tiết
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)(T9)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, 3)
- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi các bài tập đọc.
Bảng phụ kẻ bảng để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
Hôm nay ta kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn các từ chỉ hoạt động.
2/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc
- Giáo viên cho HS bốc thăm chọn bài tập đọc.
- GV đặt câu hỏi.
- GV ghi điểm từng em.
- Gọi khoảng 8 HS.
- GV cho HS lần lượt đọc, trả lời câu hỏi, ghi điểm.
3/ Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài ‘’Làm việc thật là vui’’ (miệng)
- Cho cả lớp đọc thầm bài ‘’Làm việc thật là vui’’.
- Cho HS viết các từ ra vở nháp.
- 1 HS lên bảng viết từ.
4/ Ôân tập về đặt câu kể vê một con vật, đồ vật, cây cối
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 3:
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình, HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
5/ Củng cố –dặn dò:
Về xem lại bài. Nhận xét tiết học 
- HS bốc thăm
- HS đọc bài và TLCH
- Từng HS lần lượt bốc
thăm, đọc bài, TLCH
- Cả lớp đọc bài
- Viết từ ra nháp
- Đọc yêu cầu bài
- Tự làm bài vào vở.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MĨ THUẬT
VẼ CÁI MŨ (T9)
*******************
SINH HOẠT TẬP THỂ (T9)
I. Mục tiêu:
-Sơ kết các hoạt động tuần 9
-Kế hoạch tuần 10
- Phát động mua BH.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Sơ kết tuần 9:
- Các tổ trưởng báo cáo về các mặt trong tuần (vệ sinh, chuyên cần, học tập,tác phong đạo đức).
- Lớp trưởng báo cáo chung những mặt thực hiện được trong tuần.
- GV nhận xét :
	+ Các mặt thực hiện tốt.
	+Nhắc nhở mặt hạn chế cần khắc phục.
- Tổng kết – tuyên dương.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Trao đổi hòa giải cho học sinh những gì mà các em còn thắc mắc hoặc chưa hiểu.
-Xếp hạng cho các tổ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Kế hoạch tuần 10:
Khắc phục hạn chế tuần qua
Hướng tới
*về học tập:
- KH Phụ đạo HS yếu ở 2 mơn: Tốn, TV trong giờ ơn luyện (các em Thiện, Tân, Tâm, Huyền).(phân cơng học sinh khá kèm HS yếu)
- Các em phải bao tập và giữ ĐDHT cẩn thận.
-Nhắc nhở HS mua sắm thêm DCHT.
- Nhắc nhở HS viết chữ ẩu cần rèn luyện thêm ở nhà.
-Rèn luyện giọng đọc đối với HS đọc yếu, cịn sai.
- Sắp xếp thời gian biểu hợp lý để học tập ở nhà tĩt hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
*Về vệ sinh:
- Nhắc nhở HS xếp hàng và tập thể dục cho đúng, đều, nhanh nhẹn.
-Thực hiện tốt khu vệ sinh. Thực hiện rửa tay bằng xà phịng sau khi đi đại tiện.
-Thực hiện tốt việc trực nhật.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* về tác phong đạo đức:
- GDHS đi thưa về trình, đi đến nơi về đến chốn.
- Lể phép vâng lời thầy cơ, người lớn.
- Tan học xếp hàng ra về, đi về phía phải khơng xơ đẩy nhau hoặc đi hang ba.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	EThực hiện tốt về học tập, vệ sinh, tác phong đạo đức ở tuần sau.
DUYỆT
KHỐI TRƯỞNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HIỆU TRƯỞNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop2.doc