Thiết kế bài dạy khối 2 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy khối 2 - Tuần 24

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

 

doc 31 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất  (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
Phân biệt được lời các nhân vật. 
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sư Tử xuất quân.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Dài thượt là dài ntn?
Thế nào gọi là mắt ti hí?
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này.
Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu.
Mở SGK, trang 50.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
 + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm  dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Là dài quá mức bình thường.
Mắt quá hẹp và nhỏ.
Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
1 HS khá đọc bài.
3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: 
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ)
1 HS đọc bài.
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUẢ TIM KHỈ (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ.
GV cho HS đọc bài
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Quả tim Khỉ( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài 
Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.
Hát
HS đọc bài
1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
2 đội thi đua đọc trước lớp. 
HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
Bạn nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
Yêu cầu HS giải bài 4
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: 
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10	
	y = 10 – 2
	y = 8
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10	
	y = 10 : 2
	y = 5	
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba:	2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Bài 4: 
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
Bài 5: Thi đua: Tính nhanh
HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
Trình bày:
Bài giải
	Số lọ hoa là:
	15 : 3 = 5 (lọ)
	Đáp số: 15 lọ hoa
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4. ...  HS thực hiện lời đáp.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
Treo bảng phụ có các câu hỏi.
Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hát
3 HS đọc phần bài làm của mình.
Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
Là con ngựa.
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
MỸ THUẬT
VẼ CON VẬT
------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 5.
2Kỹ năng: Thực hành chia 5.
3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4:
 Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày:
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày:
Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình hoa.
Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
2Kỹ năng: HS yêu thích sưu tầm cây cối.
3Thái độ: HS biết bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?
Ba em làm nghề gì?
Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
 (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không).
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
Yêu cầu trả lời nhanh:
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
GV cho HS chơi.
Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).
v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng
Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu?
Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không?
Chốt kiến thức:
Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
Hát
HS trả lời.
HS trả lời.
Bạn nhận xét 
HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV.
Ví dụ:
Cây mít.
Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
Các nhóm HS trình bày.
1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
HS chơi mẫu.
Cá nhân HS lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Trên cạn, dưới nước, trên không.
Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, 
Đẹp ạ.
HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc