Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2012

Ngày soạn : 3/ 11/ 2012

Ngày dạy : Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012

Tiết 1: Mĩ thuật : GVBM

 .

 Tiết 2: Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Tiết : 34, 35

 A/ Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4)

 B/ Chuẩn bị :

 GV : - Tranh minh họa bài đọc.

- Tranh ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa.

 HS : SGK

 C/ Phương pháp : Phân tích, luyện tập, đàm thoại

 D/ Tiến trình dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Mĩ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
GV bộ môn
Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa
Tìm số bị trừ
Ba
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thể dục
Thủ công
13 trừ đi một số 13 – 5
Sự tích cây vú sữa
Nghe-viết: Sự tích cây vú sữa.
Bài 23
ôn tập chương 1: Kĩ thuật gấp hình.
Tư
Tập đọc
Toán
LTVC
TN-XH
Mẹ
33 – 5
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Đồ dùng trong gia đình
Năm
Toán
Đạo đức
Âm nhạc
Tập viết
53 – 15
Quan tâm giúp đỡ bạn (t1)
GV bộ môn
Chữ hoa K
Sáu
Toán
Chính tả
TLV
Thể dục
SHL
Luyện tập
Tập chép: Mẹ
Luyện tập Chia buồn, an ủi
Bài 24
Ngày soạn : 3/ 11/ 2012
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Mĩ thuật : GVBM
..
 Tiết 2: Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Tiết : 34, 35
 A/ Mục tiêu 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4)
 B/ Chuẩn bị :
 GV : - Tranh minh họa bài đọc.
Tranh ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa.
 HS : SGK
 C/ Phương pháp : Phân tích, luyện tập, đàm thoại
 D/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ Cây xoài của ông em 
 - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
+ Cây xoài cát có gì đẹp ?
+ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh
3.Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa.
 3.2- Luyện đọc 
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài :
Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , giàu cảm xúc , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
a- Đọc từng câu .
- Luyện đọc từ khó : ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng , xuất hiện , đỏ hoe.
b- Đọc từng đoạn 
- Luyện đọc câu 
Một hôm , vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đương về.//
Lá một mặt xanh bóng ,/ mặt kia đỏ hoe/như mắt mẹ khóc chờ con.//
Môi cậu vừa chạm vào ,/ một dòng sữa trắng trào ra , ngọt thơm như sữa mẹ
- Cho học sinh đọc từ chú giải.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm.
d- Thi đọc giữa các nhóm .
e - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
TIẾT 2
4. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Gọi học sinh đọc cả bài .
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
+ Vì sao cậu bé lại tìm đường về ?
+ Trở về nhà không thấy mẹ , cậu bé đã làm gì ?
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
+ Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em, nếu được gặp lại mẹ , cậu bé sẽ làm gì ?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
+Nội dung là gì ?
5.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩ bị bài sau
- 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Nghe giới thiệu .
- Theo dõi .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc từ khó .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
- 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa
- Học sinh đọc theo nhóm.
- Học sinh đọc từng đoạn, cả bài.
- 1 học sinh đọc cả bài .
- Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ hớn hơn đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trở ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh , da càng mịn , xanh óng ánh rồi chín , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá một mặt xanh bóng , mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòe cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Con đã biết lỗi , xin mẹ tha thứ cho con,.. 
- Học sinh thi đọc truyện.
- Nói lên tình cảm yêu thương su nặng của mẹ và con.
.
Tiết 4: Toán : TÌM SỐ BỊ TRỪ Tiết : 56
 A/ Mục tiêu 
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
 B/ Chuẩn bị : 
 GV: 10 ô vuông như bài học
 HS : Bảng con, SGK
 C/ Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực hành
 D/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho học sinh làm bài.
 + 18 = 52 + 24 = 62
 27 + = 82
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Tìm số bị trừ
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi có bao nhiêu ô vuông ?
- Giáo viên tách 4 ô vuông ra , còn mấy ô vuông ? Ta làm thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh nêu : 10 : số bị trừ, 4 số trừ, 6 hiệu .
-Giáo viên ghi bảng 
 - 4 = 6 - 4 = 6
- Nếu các số bị trừ trong phép trừ trên chưa biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ.
-Giáo viên giới thiệu : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x .
-GV ghi : - 4 = 6
-Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ, hiệu trong - 4 = 6
-Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ : 10 - 4 = 6
 6 + 4= 10
-Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
-Giáo viên giúp học sinh tự viết :
 - 4 = 6
 = 6 + 4 
 = 10
3-Thực hành
Bài 1 : ( câu a,b,d,e ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ .Khi đặt tính thực hiện phải viết 3 dấu = thẳng cột với nhau .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa bài.
Bài 2 : ( Cột 1,2,3 ) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn : Biết số trừ, hiệu, tìm số bị trừ.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
-Giáo viên nhận xét , cho học sinh chữa bài.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
a-Vẽ đoạn thẳngAB và đoạn thẳng CD 
b- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm –hãy ghi tên điểm đó .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
- Giáo viên nhận xét.
4- Củng cố- dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Nghe giới thiệu .
- Có 10 ô vuông 
- Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ : 10 – 4 = 6 
- Học sinh nêu cách tìm.
- Lấy 6 + 4 = 10
x : số bị trừ
4: số trừ 
6 hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài.
a) - 4 = 8 b) - 9 = 18
 = 8 + 4 = 18 + 9
 = 12 = 27
d) - 8 = 24 e) - 7 = 21 
 = 24 + 8 = 21 + 7 
 = 32 = 28 
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Số bị trừ 
11
21
49
Số trừ 
4
12
34
Hiệu 
7
9
15
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS lên bảng vẽ và ghi tên điểm đó.
 C B 
 I
 A D
 Tiết 5: Chào cờ : 
..
Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 –5 Tiết : 57
 A/ Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
 B/ Chuẩn bị :
 GV: 1bó 1 chục que tính và 3 que tính
 HS: que tính, bảng con, SGK
 C/ Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thực hành
 D/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ : Tìm số bị trừ
- Cho học sinh làm bài 
 - 9 = 18 - 7 = 21 
 - 12 = 36
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
3- Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : 13 trừ đi một số : 13 -5
-Giáo viên lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính?
-Nêu vấn đề : Có 13 que tính , lấy bớt đi 5 que tính , còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính : Lấy 3 que tính rời rồi cởi 1 bó que tính 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa tức là lấy đi 5 que tính còn 8 que tính.Vậy 13-5 = 8 .
- Ghi bảng : 13 - 5 = 8
- Hướng dẫn đặt tính :
+Viết số 13 , viết số 5 thẳng cột với 3 , viết dấu trừ , kẻ vạch ngang .
+ Tính : 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 thẳng cột với 5 và 3 .
GV hướng dẫn HS lập bảng trừ
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học 
- Yêu cầu HS nêu kết quả. GV ghi bảng
- Giáo viên nhân xét : Các số ở cột số bị trừ là 13 , số trừ là các số 4,5,6,7,8,9 
3.2Thực hành 
Bài 1: ( a ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bảng cộng ta lập các phép trừ .
- Cho HS nêu miệng
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
+ Trong phép cộng 9 + 4 và 4 + 9 khi ta đổi chỗ các số hạng thì kết quả vẫn không thay đổi.
+ Trong phép trừ 13 – 9 và 13 – 4 
-Từ phép cộng 9 + 4 = 13 
 lấy 13 - 9 = 4 ; 13- 4= 9
 13 – 3 - 5 cũng bằng 13 -8
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài
-Phân tích đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV tóm tắt bài toán
Tóm tắt: 
 Có : 13 xe đạp
 Bán : 6 xe đạp
 Còn :  ? xe đạp
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
4-Củng cố- dặn dò
-Gọi 2,3 học sinh đọc bảng trừ .
-Nhận xét tiết học.
-Về ôn bảng trừ : 1 3 trừ đi một số
- Hát
- 3 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
- 13 que tính.
- 13 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính .
- Học sinh nêu kết quả : 13 -5=8
- Học sinh nhắc lại: 13 -5= 8
- HS thao tác trên que tính, tìm kết quả 
13 - 4 = 9 13 - 7= 6
- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 
- Học sinh chơi truyền điện để thuộc bảng trừ.
- Vài học sinh đọc lại bảng trừ 
- 2 HS đọc Y/C của bài.
- HS tiếp nối nhau nêu để tìm kết quả của bài
a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 - 9 = 4 13- 8 = 5
13 - 4 = 9 13 - 5 =8
7 + 6 = 13 13 -7 = 6
6 + 7 =13 13 - 6 = 7 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo Y/C của Gv .
-
-
-
-
-
 13 13 13 13 13
 6 9 7 4 5
 7 4 6 9 8
- 1 học sinh đọc đề bài
 Bài giải :
Số xe đạp còn lại là:
 13 - 6=7 ( xe đạp)
 Đáp số : 7 xe đạp 
Tiết 2: Kể chuyện : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Tiết : 12
 A/ Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý kể lại kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
 - Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
 - Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
 -Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.
 B/ Chuẩn bị :
 GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa.
 - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập2.
 HS: SGK
 C/ Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, thực hành
 D/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ki ...  2A không ? Tại sao ?
Đại diện các nhóm trình bày 
+ Các bạn lớp 2A chạy lại đỡ bạn và cùng đưa bạn đến phòng y tế của trường + Đồng tình vì các bạn biết quan tấm giúp đỡ bạn.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
+ Các hành vi quan tâm giúp đỡ bạn: tranh 1 , tranh 3, tranh 4 , tranh 6 .
+ Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập .Đó là hành vi giúp đỡ bạn khi bạn quên đồ dùng .
+ Tranh 3: Giảng bài cho bạn. Đó là hành vi giúp đỡ bạn cùng học tập.
+ Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học. Đó là hành vi quan tâm nhắc bạn chú ý học tập.
+ Tranh 6 : Chăm bạn ốm , đó là hành vi quan tâm và giúp đỡ bạn.
- Học sinh trình bày ý kiến và nêu lí do vì sao ? 
- Học sinh nhắc lại .
- HS trả lời
.
Tiết 4: Tập viết : CHỮ HOA K Tiết : 12 
 A/ Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kïì
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ), Kïì vai saát caánh ( 3 lần).
 B/ Chuẩn bị :
 GV: -Mẫu chữ K trên khung chữ.
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ.
 HS : Bảng con, vở tập viết
 C/ Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, luyện tập
 D/ Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1- Kiểm tra bài cũ : Chữ hoa I
-Viết chữ I
-Gọi học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng.
-Nhận xét ghi điểm học sinh
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Chữ hoa K
2.2-Hướng dẫn học sinh quan sát Nhận xét chữ K
 a-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* GV gắn mẫu chữ K lên bảng cho HS nhận xét
 + Chữ K cao mấy li? 
 + Gồm mấy đường kẻ ngang?
 + Viết bởi mấy nét?
 * GV chỉ vào chữ K và miêu tả: 
 - Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ K .Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ I
 + Nét 3: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
b- Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV theo dõi sửa sai cho HS
2.3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - GV treo bảng phụ
 - Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
- Gọi HS đọc
 + Như thế nào gọi là kề vai sát cánh ?
Quan sát và nhận xét:
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ : Kề, lưu ý nối nét chữ K và ï 
 - Hướng dẫn HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
2.4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
2.5- Chấm, chữa bài: GV chấm 1 số bài. Nhận xét bài viết của HS
 GV nhận xét chung.
3- Củng cố – Dặn dò: 
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết vào buổi chiều
- Chuẩn bị bài : Chữ hoa L
- Cả lớp viêt bảng con .
- 1 học sinh nhắc cụm từ , cả lớp viết bảng con chữ : Jich.
- 5 li .
- 6đường kẻ ngang
- 3 nét.
- Học sinh nhắc lại.
-Học sinh viết bảng con chữ K từ 2-3 lần.
- Học sinh đọc cụm từ .
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để làm một việc 
- Chữ K, h
- ê, a,i,v,n
- s
- t
- Đặt dấu huyền trên chữ ê , dấu sắc đặt trên chữ a- ở chữ sát và cánh.
- Học sinh viết : Kï.
Học sinh viết bài vào vở.
.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Anh văn: GVBM
..
Tiết 2: Toán : 	 LUYỆN TẬP Tiết : 60
 A/ Mục tiêu 
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
 B/ Chuẩn bị :
 GV : SGK
 HS: Bảng con, SGK
 C/ Phương pháp:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ 53 – 15
 + 26 = 73 35 + = 83
- Nhận xét ghi điểm học sinh
3- Bài mới
 3.1- Giới thiệu bài : Luyện tập
3.2- Luyện tập 
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số , tính nhẩm rồi ghi kết quả .
- Nhận xét , chữa bài.
Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét , chữa bài
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề
-Phân tích đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt :
 Có 63 : quyển 
 Phát : 48 quyển 
 Còn : ? quyển 
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
4- Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà làm tiếp các BT còn lại và chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
 - HS nêu miệng 
 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5
 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4
- 1học sinh nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
a) 63 - 35 73 - 29 33- 8
+
+
+
 63 73 33
 35 29 8
 28 44 25
b) 93- 46 83 – 27 43 – 14
+
+
+
 93 83 43
 46 27 14
 47 56 29
- 1 học sinh đọc đề
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Bài giải :
Số quyển vở còn lại là:
 63 – 48 = 15 ( quyển )
 Đáp số : 15 quyển 
..
Tiết 3: Chính tả : ( tập chép ) MẸ Tiết : 24
 A/ Mục tiêu
 - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT2, BT (3) a / b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. 
 - Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.
 B/ Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
 HS: Vở, bảng con.
 C/ Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành
 D/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1- Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ ngữ sau : con nghé, suy nghĩ, lười nhác, nhút nhát.
-Nhận xét , ghi điểm học sinh
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Mẹ
2.2- Hướng dẫn tập chép 
- Giáo viên đọc bài tập chép trên bảng .
2.3-Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
+ Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn như thế nào ?
2.4- GV hướng dẫn HS viết từ khó :
- GV đọc cho HS viết : lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, con ngủ, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời,
- Cho học sinh chép bài vào vở .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày .
- Giáo viên đọc lại đoạn chép.
2.5- Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài và nhận xét bài viết.
3- Hướng dẫn làm bài chính tả
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm học sinh.
Bài 3: (a ) Điền vào chỗ trống 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
-Nhận xét , chữa bài.
4-Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
2 học sinh lên bảng , cả lớp viết bảng con.
 2,3 học sinh đọc lại đoạn chép trên bảng.
- Những ngôi sao trên bầu trời , ngọn gió mát .
- Bài thơ viết theo thẻ thơ lục bát ( 6-8) ,cứ 1 dòng6 chữ lại tiếp 1 dòng8 chữ .
- Viết hoa chữ cái đầu dòng và chữ đầu dòng 6 viết lùi vào 1ô so với 8 tiếng.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhìn bảng , đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng.
- Dò bài soát lại lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bảng lớp.
 Đêm đã khuya.Bốn bề yên tĩnh.Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Những từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẹt, tiếng mẹ ru con.
a-Những tiếng bắt đầu bằng r / gi : gió ; giấc; rồi, ru.
Tiết 4:Tập làm văn : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. Tiết : 10
 A- Mục tiêu :
 - Biết kể về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em dựa theo câu hỏi gợi ý .
 - Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em
 B- Chuẩn bị
 GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
 HS: Vở.
 C - Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành
 D - Tiến trình dạy học :
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
2- Bài mới :
2.1- Giới thiệu: Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em
2.2- Hướng dẫn làm bài tập :
1- Kể về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em .
 Gợi ý :
a- bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em năm nay bao nhiêu tuổi
 b- bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em làm gì?
 c- bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ?
 d- Tình cảm của em đối với bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em như thế nào ?
2- Dựa theo lời kể ở BT1 hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em .
- Yêu cầu HS viết bài vào vở. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3-Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Kể về gia đình
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc lại đề bài
- HS lần lượt nêu miệng
- HS đọc bài viết của mình
Tiết 5: Sinh hoạt: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 I/Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh có ý thức nhận ra ưu khuyết điểm . Biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.
 - HS có ý thức kỉ luật , thực hiện tốt an toàn giao thông , chấp hành tốt nội quy nhà trường . 
 II/ Hoạt động dạy học
 1.Cả lớp vui hát : Cháu yêu chú bộ đội 
 2.Cán sự lớp nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 11 .
 3.GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt tham gia an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.
*Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
4- Phương hướng tuần 13 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . 
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 5- Cả lớp bình xét HS ngoan, học giỏi để tuyên dương .

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 12 CKT KN(1).doc