Tập đọc: (Tiết 16,17) MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
* KNS :
- Tự nhận thức về bản thân.
- Ra quyết định
- Xác định giá trị
3 Thái độ :
- Học sinh yêu thích trường lớp, giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
* BVMT: GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
- Học sinh : SGK
Tuần 6: Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: (Tiết 16,17) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. 2. Kỹ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài (Cô giáo, bạn trai, bạn gái). * KNS : - Tự nhận thức về bản thân. - Ra quyết định - Xác định giá trị 3 Thái độ : - Học sinh yêu thích trường lớp, giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. * BVMT: GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: “Cái trống trường em” - 2 HS đọc Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường? - Yêu lớp, yêu đồ vật, rất vui năm học mới. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh họa sách giáo khoa nêu nội dung tranh. 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS đọc đúng ngữ điệu, phân biệt lời các nhân vât * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng.... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV đưa bảng phụ viết sẵn các câu HD HS chú ý khi đọc - GV nhận xét * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm ( 2 em ) - HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp - Cá nhân luyện đọc từ khó - Cả lớp luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc các câu trên bảng phụ - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc các từ chú giải cuối bài - GV nhận xét các nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV gọi đại diện các nhóm thi đọc TIẾT 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HS đọc theo nhóm - Nhận xét bạn cùng nhóm Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK - HS đọc từng đoạn trong bài - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? - Có dễ thấy không ? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? - Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không ? - Cá nhân nối tiếp trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( ghi bảng). Muốn trường sạch đẹpsạch. Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai. - GV chia nhóm - Nhận xét Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. - 3, 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc truyện theo tranh - Nhận xét 4. Củng cố : - Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ? - Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ? 5. Dặn dò: - Đọc kỹ lại bài, chuẩn bị tiết kể chuyện ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán (Tiết 26) 7 CỘNG VỚI 1 SỐ: 7 + 5 I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5.Từ đó lập được bảng 7 cộng 1 số. Bài tập cần làm Bài 1, 2,4. 2. Kỹ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài giải về giải toán về nhiều hơn. 3 Thái độ : Yêu thích môn học.Tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên :- Bộ đồ dùng học toán lớp 2. - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên giải (tóm tắt) Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7+ 5 - GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. * Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột 3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số. + Cho HS đọc thuộc - HS thao tác trên que tính. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Tr26) Tính nhẩm - HS làm SGK - Ghi bảng - HS làm miệng - GV nhận xét sửa sai Bài 2: ( Tr26). - GV nhận xét sửa sai : Kết quả : 11,15,16,14,10. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. Bài 3: ( Tr26)Tính nhẩm Tính HS khá giỏi làm 7 + 6 = 13 7 + 3 + 3 = 13 7 + 9 = 16 7 + 3 + 6 = 16 - HS làm SGK - HS khá giỏi thực hiện Bài 4( Tr26) + Nêu kế hoạch giải + Tóm tắt: - 1 HS đọc đề bài - 1 HS làm bài trên bảng - Lớp giải bài vào vở Bải giải: Số tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 (tuổi GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 5(Tr26) Điền dấu + hoặc dấu -vào chỗ chấm để được kết quả đúng: - Hs khá giỏi thực hiện 4. Củng cố : - Nhắc lại cách cộng 7 + 5 - Trò chơi: Truyền điện - HS tự chơi để tìm ra bảng cộng 7 5. Dặn dò : - Về nhà làm bài tập trong VBTT – Tr23 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Đạo đức (Tiết 6) GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việcgiữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi. 2. Kỹ năng. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ. - Giáo dục học sinh yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp * GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. * TTHCM:Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xép gọn gàng, trật tự. * BVMT: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Phiếu nhóm - Học sinh : VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bãi cũ: Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Hoạt động 1: Biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. -GV Chia nhóm (mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. -- HS thảo luận nhóm. - Gọi 1 số HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Tình huống a Tình huống b Tình huống c *Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. Hoạt động 2: kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c. - HS thực hiện a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. - Lớp nhận xét. b. Chỉ làm khi được nhắc nhở. c. Thường nhờ người khác làm hộ. * Kết luận chung: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp 4. Củng cố : - Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi ích gì? 5. Dặn dò : - Nhận xét đánh giá giờ học - Học sinh nêu ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện (Tiết 6) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ ). - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt. 2. Kỹ năng: - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 3. Thái độ: * BVMT: - GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to. - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực" - 3 HS kể nối tiếp chuyện: "Chiếc bút mực" Vì sao cô giáo khen Mai ? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh. (N2) - Kể theo nhóm mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. - GV nêu yêu cầu bài (mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp) - Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. - 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ). - HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ 4. Củng cố : - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Dặn dò : - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán (Tiết 27) 47 + 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47+5 - Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ doạn thẳng - BT cần làm BT1(Cột 1,2,3) BT 3 2. Kỹ năng: - Thực hiện phép tính thuần thục, chính xác. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bộ đồ dùng học toán lớp 2 - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng 7 với một số. 2 HS thực hiện 7 + 3 + 6 7 + 3 + 3 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1 : Giới thiệu phép cộng 47 + 5. - GV nêu bài toán 47 + 5 = - HD cách đặt tính và tính theo cột dọc - HS nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - HS nêu cách đặt tính và tính 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. - 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. 5 52 Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1(Tr27) Tính *Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột. - GV nhận xét sửa sai Bài 2 (Tr27) Viết số tập hợp vào ô trống - 4 học sinh lên bảng. - Lớp làm bảng con. Kết quả: 21 ; 32 ; 43 ; 66 ; 20 ; 32 - HS làm theo SGK - GV nhận xét sửa sai : 15,34,26,53,20. - 2 HS khá, giỏi lên bảng thực hiện. - HS nhận xét Bài 3: ( Tr27) Giải bài tập theo tóm tắt - HS đọc đề - Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở. -1HS làm vào phiếu cá nhân - GV nhận xét sửa sai (Đáp số: 25 cm) - HS nhận xét Bài 4:(Tr27)Khoanh vào chữ đặt trước kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS khá giỏi thực hiện - Lớp làm vào vở bài tập Đúng (D9.) - HS nhận xét 4. Củng cố : - Nhắc lại cách cộng 47 + 5 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBTT – Tr23 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Chính tả: (Tập chép)(Tiết 11) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn. - Làm được ... ng có nhớ trong phạm vi 100. dạng 47 + 5; 47 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2. Kỹ năng: - Rèn KN làm tính cộng có nhớ ở hàng chục. 3. Thái độ: - GD HS ham học toán. II ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên : Bộ đồ dùng học toán lớp 2 - Học sinh : SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm 47 + 9 27 + 7 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Bài 1 (Tr29) Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu bài + Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả. - HS làm SGK - HS nêu miệng - Nhận xét. Bài 2 : ( Tr29) Đặt tính rồi tính. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Nêu cách đặt tính và cách tính. - GV nhận xét kết quả đúng. 52, 65, 41, 76. - HS làm bảng con Bài 3 : ( Tr29) Giải bài tập theo tóm tắt - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Nêu kế hoạch giải - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán - Cho học sinh làm bài vào vở. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải Cả hai thùng có: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả Bài 4 : ( Tr29) > < = - Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số. - GV nhận xét. 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 - 1 HS đọc yêu cầu đề. - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào SGK. Bài 5 : ( Tr29) Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS Khá, giỏi nêu miệng. Kết quả: 27 - 5 19 + 4 17 + 4 4. Củng cố: - Nhắc lại cách cộng 38 + 25 * Trò chơi: Truyền điện( bảng cộng 7) - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBTT – Tr23 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Chính tả: Nghe viết(Tiết 12) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤCTIÊU: 1.Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài chính tả., trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới. Làm đúng các bài tập 2; BT3 a/b. 2. Kỹ năng: -Trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới. 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng viết cho HS, gd các em tính cẩn thận trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên :Bảng phụ bài tập 2 + 3. - Học sinh : Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay. - 2 HS lên bảng - Lớp viết bảng con 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới. - Viết từ khó bảng con - HS viết bảng con. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV gọi HS nêu cách viết của bài. - 1 HS nêu - GV đọc bài cho HS viết bài - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi. - Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài. - GV Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay - HS đọc yêu cầu - Chia bảng lớp 3 phần - 3 nhóm (tiếp sức) Ví dụ: - Tai (mai, bán, sai, chai, trái, - Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng) - Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a). - 1 HS đọc yêu cầu 4. Củng cố : - Những em viết chính tả chưa đạt viết lại. 5. Dặn dò : - Về nhà rèn viết cho thật đẹp ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn (TiẾT 6) KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH . LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.BT1,BT2. - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách BT3 2. Kĩ năng : - Biết tìm và ghi lại mục lục sách. * KNS: - Giao tiếp, Thể hiện sự tự tin, Tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học, trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên :-Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2. - Học sinh :Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Hoạt động 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. Ví dụ: Ghi bảng. a. Cây này không cao đâu. b. Cây này có cao đâu. c. Cây này đâu có cao. - 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK. - Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c. - GV hướng dẫn HS đặt câu - HS tự đặt câu. Hoạt động 2: Viết - 1 HS đọc yêu cầu bài. Tìm được mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang. - Mỗi HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi (mở mục lục) - 3-4 HS đọc mục lục truyện của mình. - Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang. 4. Củng cố: - GV nhận xét. - Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học. 5. Dặn dò: -Về nhà Xem kỹ lại bài, chuẩn bị bài ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tự nhiên xã hội (Tiết 6) TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. 2. Kỹ năng: - Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. Hiểu được rằng chạy nhảy nô đùa sau khi ăn sẽ có hại cho sự tiêu hoá. * KNS:- Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng làm chủ bản thân. * - BVMT: Không nên chạy nhảy sau khi ăn.Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa khi ăn no, không nhị đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau đung nơi quy định để BVMT. 3. Thái độ: - HS có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy, sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to. - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan tiêu hoá. - Miệng thực quản, dạ dày, ruột non và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan... 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò - Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn ở bài trước" Hoạt động 1: Nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày - Phát cho HS đánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng. Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. *Kết luận: (SGV) + Hoạt động nhóm đôi: - Từng h/s thực hiện ăn bánh mì. - Từng cặp thực hiện: - Vài nhóm đại diện lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung Hoạt động 2: sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. Yêu cầu h/s làm việc theo cặp: - Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? -Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? - HS từng nhóm đọc thông tin trong sgk hai bạn một bạn hỏi một bạn trả lời theo các câu hỏi gợi ý : - HS thực hiện. - Nhóm khác bổ sung *Kết luận: SGV Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ. + Thảo luận các câu hỏi gợi ý của g/v - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no. + Từng nhóm trình bày trước lớp + Nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. Củng cố : - áp dụng những đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán (Tiết 30) BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn 2. Kỹ năng : - Giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). 3.Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học, tính chính xác , cẩn thận khi làm bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán lớp 2 - Bảng gài mô hình các quả cam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm 24 + 17 47 + 15 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Phát triển bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn. - GV gài 7 quả cam vào hàng trên - Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả - Hàng dưới có mấy quả cam? - GV HD HS tìm ra phép tính và câu trả lời - Muốn tìm số ít hơn ta làm ntn? HS quan sát - Nêu lại bài toán - HS nêu Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: ( Tr30)Bài toán - Nêu kế hoạch giải -1 em lên bảng - Lớp làm vào vở. GV nhận xét sửa sai cho HS Bài giải Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây Bài 2: ( Tr30) Bài toán 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 em tóm tắt - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng Nhận xét chữa bài - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt Bài giải Chiều cao của Bình là: 95 – 5 = 90 ( cm) Đáp số 90 cm Bài 3 ( Tr30) Bài toán Hs khá, giỏi thực hiện Lớp học sinh 2A là: 15 – 3 = 12 (HS trai) Đáp số: 12 (HS trai) 4. Củng cố : - Nhắc lại cách cộng 38 + 25 * GV nêu- Tìm số lớn: Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn" - Tìm số bé: Số bé = Số lớn - phần "ít hơn" 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bàivà làm bài trong VBT ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ SINH HOẠT LỚP TUẦN 06 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 6 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 6. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 6 - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. Tích cực tham gia xây dựng bài. - Nhắc nhở h/s đi học muộn, chưa chuẩn bị bài, hay quên đồ dùng học tập. 2/ Kế hoạch tuần 7: - Thi đua học tốt, dành nhiều bông hoa điểm 10 - Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp - Đồ dùng học tập đầy đủ - Trang phục sạch sẽ, đúng quy định - Làm tốt phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp -Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp -Không được ăn quà vặt 3. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát do liên đội triển khai. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cực. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: