A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: Mị Nương, chàng trai, lễ vật, nệp bánh chưng, rút lui, lũ lụt, tài giỏi, nước thẳm.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hông mao .
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chông lụt lội .
- B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 : Từ ngày 06/03 đến ngày 10/03/2006 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 Tập đọc Tập đọc Toán Hát nhạc Chào cờ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Một phần 5 3 Mĩ thuật Toán Chính tả Đạo đ ức Thể dục Luyện tập Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Lịch sự khi đến nhà người khác Bài 49 4 Kể chuyện Toán Tập đọc Tập viết Thủ công Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Luyện tập chung Dự báo thời tiết Chữ hoa V Làm dây xúc xích trang trí (T2) 5 Tập đọc Toán Chính tả TNXH Bé nhìn biển Giờ – phút Bé nhìn biển Một số loài cây sống trên cạn. 6 Toán Từ và câu TLV Thể dục SH lớp Thực hành xem đồng hồ Từ ngữ về sông nước – Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? Đáp lời đồng ý Bài 50 ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ hai, ngày 06 tháng 03 năm 2006. TẬP ĐỌC : SƠN TINH – THUỶ TINH. A/ MỤC TIÊU : I/ Đọc : Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: Mị Nương, chàng trai, lễ vật, nệp bánh chưng, rút lui, lũ lụt, tài giỏi, nước thẳm. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc. II/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ :cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hông mao . Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chông lụt lội . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 3 HS lên bảng đọc bài Voi nhà và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu giải thích từ: Cầu hôn + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh 2 câu nói của Khỉ và Cá g/ Đọc đồng thanh + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1:Hùng Vương ..nước thẳm . Đoạn 2:Hùng Vương ..đón dâu về . Đ oạn 3:Đ oạn còn lại . + Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ . + Nghĩa là thong thả, không vội. Hãy đem đủ . . .ván cơm nếp,/hai trăm nệp bánh chưng,/voi chín ngà,/gà chín cựa,/ngựa chín hồng mao.// Thuỷ Tinh đến sau,/không lấy.. Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? + Họ là những vị thần đến từ đâu? + Hùng Vương phân xử hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào ? + Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì ? + Vì sao Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận cho quân đánh đuổi Sơn Tinh? + Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? + Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ntn? + Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? + Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4? + Câu truyện muốn nói lên điều gì? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. + Hai vị thần là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. + Sơn Tinh đến từ vùng non cao. Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm. + Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được cưới Mị Nương làm vợ. + Một trăm ván . . .ngựa chín hồng mao. + Vì Thuỷ Tinh đến sau Sơn Tinh và không lấy được Mị Nương. + Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn . + Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ. + Sơn Tinh là người chiến thắng. + HS thảo luận theo 4 nhóm báo cáo và nhận xét . + Như phần mục tiêu + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : MỘT PHẦN NĂM A/ MỤC TIÊU : Giúp HS:. Bước đầu nhận biết được “Một phần năm”. Biết đọc , viết B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Chuẩn bị các hình vuông , hình tròn ,hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 2 HS lên bảng làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 5 x 2 50 : 5 , 30 :5 3 x2 , 3 x 5 45 : 5 - 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài GV treo bảng cài, sau đó cài tấm bìa hình vuông như SGK . YC HS quan sát,rồi dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu .” Có một hình vuông , chia làm năm phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần năm hình vuông .” + Tiến hành tương tự với hình tròn , hình tam giác đều rút ra kết luận : + Có 1 hình tròn , hình tam giác ,chia thành 5 phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần năm hình tròn ,HTG .. + Trong toán học người ta biểu thị “một phần tư” Viết là : Một phần năm. + GV yêu cầu HS đọc + 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp 5 x 2 = 50 : 5 , 30 := 3 x2 , 3 x 5 > 45 : 5 + 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 .1 số HS nêu nhận xét. Nhắc lại tựa bài. + HS quan sát, theo dõi + Theo dõi và đọc số + Một số HS. 3 / Thực hành Bài:1 + Yêu cầu HS đọc đề bài. Suy nghĩ làm bài rồi phát biểu ý kiến . + Nhận xét cho điểm . Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. + Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông tô màu ?( hỏi tương tự với hình C ) + Nhận xét cho điểm . Bài 3 : + Yêu cầu đọc đề bài. + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm bài. + Vì sao em biết hình a đã khoanh vào một phần năm số con vịt? + Nhận xét cho điểm . + Đọc đề. + HS trả lời các hình đã tô màu 1/5 làhình A C, D. HS nhận xét . + Đọc đề bài. + HS viết câu đúng vào bảng con là :hình A , B , D . + Vì hình A có 10 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông . + HS nhận xét + Đọc đề.Nêu yêu cầu + Hình a đã khoanh vào một phần nămsố con vịt. + Vì hình a có 10 con vịt tất cả,chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt , vậy hình a có 2 con vịt được khoanh . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? GV đưa lên một số hình được chia làm2,3,4, 5 phần , yêu cầu HS nêu hình có biểu tượng 1/5. Một phần năm được viết như thế nào ? GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC A/ MỤC TIÊU: HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Truyện: Đến chơi nhà bạn. Tranh ảnh minh hoạ. Đồ dùng để chơi đóng vai. Vở bài tập đạo đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện + Lịch sự khi nhận và gọi diện thoại thể hiện điều gì? Nhắc lại tựa bài Mục tiêu: HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn. Cách tiến hành: + GV kể chuyện có kết hợp sử dụng tranh minh hoạ + Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? - Khi đã được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào? - Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì? + Các nhóm thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác; gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. . . Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu: HS biết được một số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác. + GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu bằng những miếng bìa nhỏ, mỗi phiếu có ghi một hành động, việc làm khi đến nhà người khác. Yêu cầu thảo luận rồi dán vào 2 cột, sau ... Yêu cầu HS đọc bài. + Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ ( GV sử dụng mô hình để quay) + Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp. + Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút. Bài 2: + Gọi 1 HS đọc đề. + Hướng dẫn: Để làm đúng yêu cầu bài tập em cần đọc từng câu trong bài sau đó đối chiếu với các đồng hồ chỉ thời điểm đó. + Hỏi: 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ? + Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối? Bài 3: + Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. + Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi Khi GV hô 1 giờ nào đó, các em đang cấm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay chậm hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian, đội nào có nhiều thành viên thắng là đội thắng cuộc. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con + 2 HS nêu. Nhắc lại tựa bài + Đọc đề. + Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. + Giải thích: Vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút đang chỉ vào số 3. + Lắng nghe. + Đọc đề bài. + 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một HS đọc từng câu cho bạn kia tìm đồng hồ. Sau đó một số cặp trình bày trước lớp. + Lời giải: a – A : b – D ; c – B ; d – C ; g - G + Là 17 giờ 30 phút. + Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ chỉ 19 giờ. + Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ SÔNG NƯỚC – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống vốn từ về sông biển. Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + GV thu 3 vở kiểm tra . + 4 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . + Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. + Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu tự suy nghĩ và làm bài vào vở. + Gọi một số HS đọc bài làm của mình + Nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Gọi 2 HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để đặt câu theo yêu cầu của bài. + Kết luận : Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần in đậm là lí do công việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”. Bài 4 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo từng câu hỏi + Nhận xét và ghi điểm. + 2 HS làm bài 1 ; 1 HS làm bài 2 ; 1 HS làm bài 3. +Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu. + Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển . . .; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc + Đọc đề bài. + Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. + Tự làm bài , 1 HS lên bảng giải và nhận xét. Đáp án : Sông , suôí , hồ. + Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.”. + Suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Nghe hướng dẫn và đặt câu hỏi. “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”. + Dựa vào bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi. + Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp trình bày trước lớp. + Nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học bài gì? Em có yêu sông, biển không? Vì sao? GD HS. Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. CB bài tuần 26 GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. A/ MỤC TIÊU : Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày. Biết nhìn tranh và nói những lời về biển. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước. + 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao? + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu + Gọi HS đọc đoạn hội thoại. + Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? + Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? + Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? + Hà đã nói thế nào? + Khi người khác cho phép hoắc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cám ơn chân thành. Bài 2 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. + Yêu cầu một số cặp trình bày trước lớp. + Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. + Nhận xét tuyên dương + 2 HS thực hành. + 1 HS kể chuyện + Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + 2 HS phân vai đọc lại bài . + Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. + Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. + Đó là lời đồng ý + Một số HS nhắc lại: Cháu cám ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. + Nghe đểø thực hành. + Nói lời đáp cho các tình huống. + HS làm việc theo cặp . + Nhận xét và đưa ra các câu trả lời. + Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp. + Nhận xét bổ sung Bài 3: + Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Yêu cầu quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: - Sông biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? + Nhận xét và ghi điểm. + Bức tranh vẽ cảnh biển. + Nói tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Sóng biển cuồn cuộn./Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. - Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyuền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời. - Mặt trời đang từ từ nhô lân trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỂ DỤC : BÀI 50 A/ MỤC TIÊU : Tiếp tục ôn tập một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Kẻ các vạch và ô vuông để cho trò chơi. 1 còi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + GV phổ biến nội dung giờ học: 1 phút. + Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc. + Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông. + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 80 – 90 m + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn các động tác của bài thể dục toàn thân. II/ PHẦN CƠ BẢN: + Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 15m + Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang + Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần + Đi nhanh chuyển sang chạy: 1 đến 2 lần 18m + GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng. + Sau lần 1, GV nhận xét, nhắc nhở. Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng. + Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. + GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. + Tổ chức cho cả lớp cùng chơi + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 4 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Thực hiện chạy nhẹ. + Thực hành đi thường. + Thực hiện bài thể dục. + Thực hiện + Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển + Lắng nghe và thực hành + Cả lớp thực hiện. + Nghe GV hướng dẫn và theo dõi. + Các đội thi đua với nhau + Thực hiện lại + Lắng nghe. + Cùng chơi trò chơi III/ PHẦN KẾT THÚC : + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: