Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Phú B

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Phú B

MÔN: TẬP ĐỌC

Ngy soạn:28/11/2011

Ngy dạy:5/12/2011

Tiết 49 : TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm ri.

- Hiểu ND: Cu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn của con người (TLCH 1,2,3)

- GDMT: GD HS có ý thức chăm sóc vậy nuôi

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Phú B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
Ngày soạn:28/11/2011
Ngày dạy:5/12/2011
Tiết 49 : TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuơi trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn của con người (TLCH 1,2,3)
GDMT: GD HS có ý thức chăm sóc vậy nuôi
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện câu
Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu
d) Đọc từng đoạn
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
ị ĐDDH: Tranh.
Gọi HS đọc và hỏi:
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Hát
Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo, thả, sẽ,
HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Ngày soạn:28/11/2011
Ngày dạy:5/12/2011	
Tiết:50 TÌM NGỌC 
( TIẾT 2 )
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện đọc câu
Tổ chức cho HS luyện đọc câu
Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
ị ĐDDH: Tranh. 
Gọi HS đọc và hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
Mèo nghĩ ra kế gì?
Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 
Luyện đọc câu.
- HS đọc.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
Thông minh, tình nghĩa.
Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
MÔN: TOÁN
Ngày soạn:28/11/2011
Ngày dạy:5/12/2011
Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài tốn về nhiều hơn. (làm BT1; 2; 3a,c; 4)
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
9
Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
 + 1 + 7
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 7 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
4 Hs lần lượt trả bài.
Nhẩm.
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình.
Đọc đề bài.
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
Số cây lớp 2 B trồng được.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
MÔN: TẬP VIẾT
Ngày soạn:29/11/2011
Ngày dạy:6/12/2011
Tiết 17: Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
I. Mục tiêu:
Viết đúng hai chữ Ơ, Ơ (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ- Ơ hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặg (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: O
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ong bay bướm lượn. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
ị ĐDDH: Chữ mẫu: Ô, Ơ
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ô
Chữ Ô cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nha ... ào sau các từ dưới đây.
Đẹp như tiên (đẹp như tranh).
HS nói liên tục.
Cao như con sếu (cái sào).
Khỏe như trâu (như hùm).
Nhanh như thỏ (gió, cắt).
Chậm như rùa (sên).
Hiền như Bụt (đất).
Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son).
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Ngày soạn:2/12/2011
Ngày dạy:9/12/2011
Tiết 18: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
 Dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
Yêu cầu HS nhận xét bạn.
Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau: 
Tranh 1
Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
Tranh 2
Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3
Tranh vẽ hai con gì?
Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
Chó và Mèo đang làm gì?
Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6
Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
ị ĐDDH: SGK. Tranh.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
Khen ngợi về điều gì?
Nhận xét tiết học.
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.
Rất vui.
Người thợ kim hoàn.
Tìm mọi cách đánh tráo.
Xin đi tìm ngọc.
Mèo và Chuột.
Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
Trên bờ sông.
Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.
Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
Mừng rỡ.
Rất thông minh và tình nghĩa.
6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện 
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
1 HS kể.
Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa.
THỦ CƠNG
Ngày soạn:2/12/2011
Ngày dạy:9/12/2011 
 Tiết: 17
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THƠNG CẤM ĐỖ XE
I. Mục tiêu:
-HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đướng cắt có thể map mô. Biển báo tương đối cân đối
-Cĩ ý thức chấp hành luật lệ giao thơng.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe.
-Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
-Giấy màu, kéo, hồ, thước
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động 
2.kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét.
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài: Tiết TC hơm nay các em tiếp tục học cách gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe à Ghi. 
 ù Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau về kích thước, màu sắc các bộ phận của biền báo giao thơng cấm đỗ xe với những biển báo giao thơng đã học?
ù Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
Gấp, cắt hình trịn màu đỏ từ hình vuơng cĩ cạnh 6 ơ.
Gấp, cắt hình trịn màu xanh từ hình vuơng cĩ cạnh 4 ơ.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ cĩ chiều dài 4 ơ, chiều rộng 1 ơ.
Cắt hình chữ nhật màu khác cĩ chiều dài 1 ơ, chiều rộng 1 ơ làm chân biển báo.
-Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
Dán chân biển báo.
Dán hình trịn màu đỏ chờm lên chân biển báo.
Dán hình trịn màu xanh ở giữa hình trịn màu đỏ.
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình trịn xanh.
ŸHướng dẫn HS thực hành theo nhĩm:
Hướng dẫn HS làm.
Nhận xét.
ùHoạt động 3: Củng cố-Dặn dị. 
-Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
-Về nhà tập gấp, cắt biển báo giao thơng cấm đỗ xe-Nhận xét. 
Quan sát.
HS nêu.
Quan sát.
Quan sát.
Thực hành 4 nhĩm.
HS nêu.
MÔN: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:2/12/2011
Ngày dạy:9/12/2011
Tiết : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
Chép chính xác bìa CT, trình bày đúng đoạn văn cĩ nhiều dấu câu
Làm được BT2, hoặc BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết nhiều lần những từ con sai.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS làm bài
MÔN: TOÁN
Ngày soạn:2/12/2011
Ngày dạy:9/12/2011
Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đĩ và xác định một ngày nào đĩ là thứ máy trong tuần.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. (làm BT1; 2a,b; 3a; 4)
II. Đồ dùng dạy học
Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1:
GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
v Hoạt động 2: Thi đua.
ị ĐDDH: Tờ lịch. Tranh.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 2.doc