Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 14

Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 14

CHÍNH TẢ

 TIẾNG VÕNG KÊU

I. MỤC TIÊU

- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu

- Làm được BT 2 a, b ; hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.

- HS: Vở, bảng con.

III-PHƯƠNG PHÁP :

 Có trong các hoạt động

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
 TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU
Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu
Làm được BT 2 a, b ; hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Với HS MB, GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, lặn lội (MB); từ: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ (MT, MN).
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 200
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
CHÍNH TẢ
Tiết: 
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi trong bài : Câu chuyện bó đủa 
 - HS khá giỏi trả lời được CH4
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi nội dung các bài tập 2, bài tập 3.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a/ Tiến hành.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Ông bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
 -Nhận xét tiết học
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành, tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm,
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Câu chuyện bó đũa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Ÿ Phương pháp: Trực quan , thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Tranh
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: SGK, sắm vai.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1) 
 - Biết sắp xếp các từ ngữ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3
HS: SGK, vở bài tập.
III-Phương pháp : 
 Có trong các hoạt động
IV. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì?
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng cài: từ, câu.
Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.
Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở bài tập.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Lời giải:
Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em,
Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em, là những câu không đúng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phươn ... Làm việc theo nhóm.
-Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ nào được cất giữ trong nhà ?
- Cho HS quan sát hình 1 ; 2 ; 3. Hỏi :
1-Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra ? tạo sao ?
2-Trên bàn có những gì ? Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc tưởng là ăn kẹo thì điều gì có thể xảy ra ?
3-Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? Nếu để lẫn lộn dầu hoả, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mấm, dầu ăn  thì điều gì có thể xảy ra ?
GVKL : Mọi thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là : thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào
-Một số người có thể bị ngộ độc vì :
+Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâu do chai không có nhãn hoặc để lẫn với thức ăn uống hàng ngày.
+Aên, uống thức ăn quá liều vì tưởng là kẹo.
X Hoạt động 2 : Phòng tránh ngộ độc.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Cho HS quan sát hiønh 4 ; 5 ; 6 trang 31. Cho biết mọi người đang làm gì ? Nêu tác dụng của việc làm đó ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GVKL : -Thức ăn không nên để chung với các chất tẩy rửa, hoá chất, thuốc trừ sâu
-Không ăn thức ăn ôi thiu, phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến không để ruồi, gián, chuột đụng vào.
X Hoạt động 3 : Ứng xử khi thấy người thân hoặc ngưòi khác bị ngộ độc.
-Cho HS hoạt động nhóm : các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
GVKL : Khi bị ngộ độc phải báo cho người lớn biết vbà gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ ý tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì .
4-Củng cố, dặn dò :
-Nêu lại nội dung bài học
-Chuẩn bị : Trường học.
-Nhận xét tiết học
-1 HS nêu / 1 thứ
-HS nêu.
-Hoạt động nhóm. Quan sát hình 1 ; 2 ; 3.
-Trình bày theo câu hỏi :
1-Bắp ngô đã bị ruồi nhặng đậu khong còn sạch nếu ăn phải sẽ bị bệnh.
2-Trên bàn có lọ thuốc và lọ kẹo. Nếu em bé được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc tưởng là ăn kẹo thì sẽ bị ngộ độc rất nguy hiểm.
3-Nơi gócnhà để các chai : thuốc trừ sâu, nước mắm, dầu hoả. Nếu để lẫn lộn dầu hoả, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mấm, dầu ăn  thì có thể lấy lộn và ăn vào sẽ bị ngộ độc.
-HS quan sát hiønh 4 ; 5 ; 6 trang 31. 
-HS nêu.
-HS nói những thứ có thể gây ngộ độc và chúng đang được cất giữ trong nhà.
-HS nêu cách sắp xếp lại những thứ ở trong nhà
-HS khác nhận xét xem bạn nêu có đúng chưa.
-HS hoạt động nhóm
Nhóm 1 và 2 : tập ứng x73 khi bản thân bị ngộ độc.
Nhóm 3 và 4 : tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. 
-HS lên đóng vai.
-HS còn lại theo dõi, tự đặït mình vào địa vị nhân vật trong tình hu6óng và cìng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
Tiết 1 - TUẦN 14
I. Mục tiêu
-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là nhiệm vụ của HS.
-Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
III. Các hoạt động ;
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 1 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Bạn Hùng thật đáng khen.
-Cho HS đóng tiểu phẩm theo kịch bản Bạn Hùng thật đáng khen.
* Kịch bản : Trong giờ chơi, trên bàn có nhiều bánh kẹo và một chiếc hộp giấy
-GV tổ chức thảo luận sau khi xem tiểu phẩm :
+Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
+Hãy đoán xem vì sao Hùng làm như vậy ?
GVKL : Vứt rác vào đúng nơi quy định là giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
Cho cả lớp quan sát tranh :
+Tranh 1: Cảnh lớp học, 1 bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thưởng.
+Tranh 2 : Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp : 1 bạn quét lớp, một bạn lau bảng.
+Tranh 3 : Cảnh sân trường, các bạn ăn quà bánh, vứt rác ra sân trường.
+Tranh 4 : Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh sân trường.
+Tranh 5 : Cảnh các bạn HS đang tưới cây, tưới hao ở vườn trường.
v Hoạt động 3 : Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
Kết luận :
Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp : Không vẽ bậy, bôi bẩn lên bàn ghế, lên tường ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định.
v Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến.
Phiếu học tập:
 a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS.
 b) Trường lớp sạch đẹp giúp các em học tốt hơn
 c)Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.
 d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
 đ)Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của bác lao công.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-HS lên đóng vai. Phân vai
-Các nhân vật : bạn Hùng ; cô giáo Mai ; Một số các bạn trong lớp. ; người dẫn chuyện.
+Bạn Hùng : Hôm nay là ngày sinh nhật mình, mời các bạn ăn bánh kẹo để mừng mình thêm một tuổi.
+Các bạn vây quanh Hùng – một bạn cầm hộp giấy không lên và hỏi : Hộp giấy này để làm gì ?
+Hùng : Hộp giấy này để các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào.
+Cô giáo : Cô chúc mừng em nhân ngày sinh nhật và khen em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+Các bạn : ( đồng thanh ) Chúc mừng sinh nhật vui vẻ.
-Lớp quan sát. Thảo luận theo yêu cầu. Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét 
Câu hỏi thảo luận :
1-Em có đồng ý với các bạn trong tranh không ?
2- Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì ?
-HS làm Phiếu thảo luận và đại diện trình bày ý kiến. Theo các câu hỏi từ tranh 1 đến tranh 5.
Phiếu thảo luận
1-Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
2-Trong những việc làm đó, việc gì em đã làm được ? việc gì em chưa làm được ? Vì sao ?
-HS làm bài vào phiếu, 
-Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng.
-Đại diện trình bày . giải thích lí do.
-Các HS khác bổ sung
QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI 
CÂU HỎI VIẾT NHẮN TIN 
TẬP LÀM VĂN
I-MỤC TIÊU:
 -Biết quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
Viết được một mẫu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ như thế nào?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
1- Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
2- Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- Hát
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn, bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_lop_2_hoc_ki_1_tuan_14.doc