A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 : Từ ngày 20/12 đến ngày 24/12/2004 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 Mỹ thuật Tập đọc Tập đọc Toán Chào cờ Con chó nhà hàng xóm Con chó nhà hàng xóm Ngày, giờ 3 Toán Chính tả Đạo đ ức Thể dục Kể chuyện Thực hành xem đồng hồ (TC) Con chó nhà hàng xóm Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(T2) Bài 31 Con chó nhà hàng xóm 4 Toán Tập đọc Thủ công Tập viết TNXH Ngày, tháng Thời gian biểu Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ xe đi Chữ hoa O Các thành viên trong nhà trường 5 Tập đọc Toán Chính tả Thể dục Đàn gà mới nở Thực hành xem lịch (NV) Trâu ơi! Phân biệt Bài 32 6 Toán Từ và câu TLV Hát nhạc SH lớp Luyện tập chung Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Khen ngơi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2004. TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A/ MỤC TIÊU : I/ Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . . Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. II/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Bán chó và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Nhận xét ghi điểm từng HS. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu. c/ Hướng dẫn ngắt giọng + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh g/ Đọc đồng thanh + 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt: - HS1: câu hỏi 1 - HS2: câu hỏi 2 - HS3: câu hỏi 3 Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: -Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .// -Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được . - Con Cún mẹ giúp gì nào ? ( cần lên giọng ) -Con nhớ Cún ,/ mẹ ạ !//( giọng tha thiết ) -Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Yêu cầu HS đọc đoạn 1 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bạn của Bé ở nhà là ai ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? + Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn * Yêu cầu HS đọc đoạn 4 + Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung? - Nhóm 1 và 2: Cún đã làm gì cho Bé vui? - Nhóm 3 và 4: Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui Cún cũng vui? * Yêu cầu đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? + Câu chuyện này cho em thấy điều gì? 6/ Thi đọc truyện + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. + Nhận xét và ghi điểm từng HS. + Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác hàng xóm. * Đọc đoạn 2. + Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. + Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. * Đọc đoạn 3. + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Các nhóm thảo luận và báo cáo: - Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé. - Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi ríu rít * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé. + Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún bông. + Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : NGÀY; GIỜ. A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày; giờ. Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng ghi sẵn nội dung bài học. Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: + Gọi 3 HS lên bảng giải bài 4. + Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5. + Cho cả lớp thực hiện đặt tính và tính 61 – 19. Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bước 1: GV nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. + Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì? GV đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: + Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. + Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? + Thực hiện tương tự các buổi còn lại. + Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK + Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? + Có thể hỏi thêm về các giờ khác. 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: + Yêu cầu HS nêu cách làm bài. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Điền số mấy vào chỗ chấm? + Em tập thể dục lúc mấy giờ? + Yêu cầu làm tương tự với các phần còn lại + Gọi HS nhận xét bài của bạn , hoan nghênh những em làm đúng theo các ý sau: Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài. + Hỏi: Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng? + Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2? + 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? + Hỏi: Bức tranh 4 vẽ điều gì? + Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm? + Vậy còn bức tranh cuối cùng vẽ gì? Bài 3: + GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. + Mỗi HS thực hiện 1 ý. + Giải rồi nhận xét Nhắc lại tựa bài. + Đang ngủ. + Aên cơm cùng gia đình. + Học bài cùng các bạn. Lắng nghe. + Một ngày có 24 giờ. + Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng. + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + HS trả lời theo gợi ý của GV. + Đọc bài học. + Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ. + Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. + Chỉ 6 giờ. + Số 6. + Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. + Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. + Nhận xét. + Đọc đề bài + Lúc 7 giờ sáng + Đồng hồ C + Em chơi thả diều lúc 17 giờ. + 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. + Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều. + Em ngủ lúc 10 giờ đêm. + Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm. + Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. + Làm bài 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? Một ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đếm mấy giờ? . . . GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2004. TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Làm quen với chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ( chẳng hạn: 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ). Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian( đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh các bài tập 1, 2 phóng lớn. Mô hình đồng hồ có kim quay được. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: + HS1: Một ngày có ... ở và nhận xét. Chữa bài: Lời giải: a/ cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. b/ mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nêu cách phân biệt tr/ ch, ao/ au. Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỂ DỤC : BÀI 32 A/ MỤC TIÊU : Ôn 2 trò chơi: Nhanh lên bạn ơi vá Vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn.Cờ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + GV phổ biến nội dung giờ học. + Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc. + Đi đều và hát sau đó đứng lại, quay thành hàng ngang, dàn hàng để chuẩn bị tập bài thể dục – ôn lại. + Ôn lại từng động tác của bài thể dục. + Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần II/ PHẦN CƠ BẢN: + Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. + Cho các nhóm thi tập với nhau + Chơi trò chơi: Vòng tròn. GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau: - Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại. + Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần. + Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay. + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 5 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. + Cả lớp cùng thực hiện. + các nhóm cùng thực hiện theo yêu cầu. + Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình. + Cả lớp cùng thực hiện. + Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu + Thực hiện đi đều và hát III/ PHẦN KẾT THÚC : + Đi đều theo 5 hàng dọc. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Cùng vỗ tay và hát. + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2004. TOÁN :LUYỆN TẬP CHUNG A/ MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :. Xem giờ đúng trên đồng hồ . Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. ( có thể thay thế tờ lịch khác. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu + Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. + Em tưới cây lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao? + Em đang học ở trường lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? + Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2: + 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . + Lúc 5 giờ chiều. + Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. + Lúc 8 giờ sáng . + Đồng hồ A. + Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12 + Lúc 6 giờ chiều. + Đồng hồ C + Em đi ngủ lúc 21 giờ. + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK. Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét. Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 b/ Xem tờ lịch rồi cho biết: + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? + Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào? + Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào? + Là ngày thứ bảy. + Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29 + Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5. Bài 3: Thi quay kim đồng hồ: Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau. Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ có thể quay các kim. GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc. Đội nào xong trước được tính điểm. Kết thúc trò chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ CHỈ TÍNH CHẤT ; KIỂU CÂU: AI , THẾ NÀO? A/ MỤC TIÊU : Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghiõa là tính từ để đắt các câu đơn giản theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) như thế nào?. Mở rộng vốn từ về vật nuôi. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Nội dung bài tập 1 ; 2 viết sẵn trên bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 của tiết trước. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả bài mẫu + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài tập theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét bài làm trên bảng. + GV kết luận và đưa ra đáp án. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. Làm bài mẫu. + Trái nghĩa với ngoan là gì? + Hãy đặt câu với từ hư. Yêu cầu đọc cả hai câu tốt, xấu. + Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. các em hãy chọn 1 trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp từ theo mẫu. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét và ghi điểm. + Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? + chữa bài tập về nhà. Nhắc lại tựa bài. + 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Làm bài: Tốt xấu ; ngoan > < hư ; nhanh > < đen ; cao > < yếu. + Đọc đề bài + Là hư ( bướng bỉnh . . .). + Chú mèo ấy rất hư. Đọc bài. + Làm bài vào vở, sau đó đọc bài trước lớp. Bài 3 : + Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?. + Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. hãy chú ý để đánh dấu cho đúng. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Thu kết quả làm bài của HS. GV đọc từng con vật. + Gọi HS đọc bài làm của mình. + Gọi HS nhận xét. + Chỉnh sửa cho HS nếu HS nói không đúng câu theo mẫu Ai thế nào? + Ở nhà. + Làm bài cá nhân. + Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Đọc bài III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học mẫu câu gì? Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì)như thế nào ? GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU. A/ MỤC TIÊU : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi trong nhà. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS đọc làm của mình + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu. + Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà. + Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng. + Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa. + Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể . + Yêu cầu HS kể trong nhóm + Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe + Nhận xét ghi điểm từng học sinh. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo. + Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe. + Theo dõi và nhận xét bài của HS + 3 HS lên đọc. + Cả lớp nghe và nhận xét. + Nhắc lại tựa bài. + Đọc bài. + Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp. + Hoạt động theo cặp. + Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá. Lớp mình hôm nay sạch quá. + Đọc đề bài. + 5 đến 7 HS nêu tên con vật. + 1 HS khá kể. + Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe. + Một số HS đại diện kể trước lớp. + Đọc yêu cầu của bài. + Đọc bài. + HS lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu. GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: