Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

I. Mục tiêu :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. Chuẩn bị :

 + GV : - Tranh minh họa sách giáo khoa

 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 + HS : SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 15
 Từ ngày 26/11/2012 30/11/2012 
 ---–—&–—---
THỨ
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
HAI
26/11/2012
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Hai anh em (tiết 1)
Hai anh em (tiết 2)
100 trừ đi một số
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
BA
27/11/2012
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Tự nhiên - Xã hội
GV chuyên
Hai anh em
Tìm số trừ
Tập chép: Hai anh em
Trường học
TƯ
28/11/2012
Tập đọc
Toán
Thủ công
Âm nhạc
Bé hoa
Đường thẳng
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
GV chuyên
NĂM
29/11/2012
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
GV chuyên
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
Luyện tập
Chữ hoa N
GV chuyên
SÁU
30/11/2012
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Nghe – viết : Bé Hoa
Luyện tập chung
Chia vui. Kể về anh chị em
Sinh hoạt Sao nhi đồng (Tuần 15)
 Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Hai anh em
I. Mục tiêu : 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 II. Chuẩn bị :
 + GV : - Tranh minh họa sách giáo khoa 
 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 + HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra:
 - 2 HS đọc bài: “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung. 
3.Bài mới: 
* Phần giới thiệu bài :
Đưa tranh vẽ : - Tranh vẽ cảnh gì ?
 Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em ” 
 *Hoạt Động 1: Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu diễn cảm 
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
+ Đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm : 
- Hướng dẫn đọc từ khó .
+ Đọc từng đoạn : 
-YC tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp 
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- Giải nghĩa từ
+Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc 
* Thi đọc: 
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm 
* Tiết 2
*Hoạt Động 2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu ?
1/ Người em nghĩ gì và đã làm gì? 
- Nghĩ vậy và người em đã làm gì ?
-Tình cảm của người em đối với anh như thế nào?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi :
- Người anh bàn với vợ điều gì ?
2/ Người anh nghĩ gì và đã làm gì? 
- Điều kì lạ gì đã xảy ra ?
-Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào ?
3/ Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quí nhau ?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào ? 
4/ Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
* Hoạt Động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm, phân vai thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
4. Củng cố dặn dò : 
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Bé Hoa.
- Hát
- 2 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài 
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc các từ như : để cả , nghĩ ...
- 3 em đọc từng đoạn trong bài
- Ngày mùa đến,/họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/để cả ở ngoài đồng.//Nếu phần lúa của mình/bằng phần lúa của anh/ thì thật không công bằng // 
- Thế rồi/anh ra đồng/lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. // 
- HS đọc các từ chú giải SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc, đoạn, bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau
- Họ để lúa ở ngoài đồng .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng .
- Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ
 thêm vào phần lúa của anh .
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh .
- Còn phải nuôi vợ con .
- Lớp đọc thầm theo
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng .
- Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em.
- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau .
- Em phải sống một mình .
- Anh hiểu công bằng: phải chia cho em nhiều hơn; Em hiểu công bằng : phải chia cho anh nhiều hơn.
- Họ xúc động ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ...
- Thi đọc nhóm theo phân vai
- Nhận xét
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau .
- Về nhà đọc bài và xem trước bài sau.
*************************************
Toán
100 Trừ đi một số
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
II. Chuẩn bị:
 + GV:10 bó 1 chục que tính. 
 + HS: Bộ ĐD toán, SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bảng 
- Đặt tính và tính : 35 - 8; 81 - 45 
- 94 - 36 ; 45 - 9 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm.
3.Bài mới: 
 *Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số . 
 *Hoạt Động 1: phép trừ 100 - 36 
- Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 100 - 36 
* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp (không dùng que tính ) .
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36 .
*Hoạt Động 2: Phép tính 100 - 5 
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính.
- Đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 1 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
- Yc lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số 
*Hoạt Động 3: Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
- Yc nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Mời một em nêu bài mẫu.
- HD học sinh cách nhẩm 100 - 20 = ?
- 100 là bao nhiêu chục ?
- 20 là mâý chục ?
- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại.
- GV nhận xét ghi điểm 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm số trừ.
- Hát
- 2 em lên bảng mỗi em làm một bài 
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 100 - 36
 - Đặt tính và tính .
 100 Viết 100 rồi viết 36 xuống 
- 36 dưới, 6 thẳng cột với 0 
 064 (đơn vị) Viết 3 thẳng cột 
 với 0 (chục)
 Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang 
- Trừ từ phải sang trái.
* 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1 .
 * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 .
1 trừ 1 bằng 0, viết 0 .
- 100 trừ 36 bằng 64 .
- Nhiều em nhắc lại cách trừ 
100 - 36.
100 Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới 
- 5 thẳng cột với 0 (đơn vị) Viết 
 95 dấutrừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái. 
* 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5. Viết 5, nhớ 1.
* 0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9. 
Vậy 100 trừ 5 bằng 95.
- Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số.
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở, 3 em làm trên bảng 
 100 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69
 096 091 078 097 031
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Tính nhẩm :
- 1 em đọc mẫu : 100 trừ 20 bằng 80.
- 100 là 10 chục .
- 20 là 2 chục .
- Bằng 8 chục .
- Vậy 100 trừ 20 bằng 80 .
- Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở
100 - 20 = 80
100 - 70 = 30
100 - 40 = 60
100 - 10 = 90 
- Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
***********************************
Đạo đức 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : 
+ GV : Phiếu học tập .
+ HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trường lớp sạch đẹp có lợi gì ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
- Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí một tình huống:
+ Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp cho tiện. An sẽ ...
+ Tình huống 2: Nam rủ Hà : “ Mình cùng vẽ Đô rê mon lên tường đi”. Hà sẽ 
+ Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ...
- Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao ?
- Hướng dẫn rút ra kết luận (Như SGV).
v Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học.
- Yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
- Yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
- Hướng dẫn kết luận.
v Hoạt động 3: Trò chơi: “Tìm đôi”.
- Mời HS trong lớp tham gia chơi. Các em sẽ bốc thăm ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời về chủ đề bài học.
- Đội nào tìm được nhau đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì? 
- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? 
- Dặn: Về nhà chuẩn bị bài:“Giữ gìn trật tư, vệ sinh nơi công cộng”.
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
+ An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
+ Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường. ... nào về câu ứng dụng này?
- GV giảng: Ý nói trước khi làm việc gì cũng cần suy nghĩ chín chắn.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
3. GV viết mẫu chữ: Nghĩ 
- HS viết bảng con: 2 – 3 lượt.
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- Thu 7 - 8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Cụm từ ứng dụng gì?
- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
 + Xem trước bài: “Chữ hoa O”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ M.
+ 5 li.
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- trả lời.
- trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- L ắng nghe. 
- Trả lời.
- Lắng nghe.
**************************************************************
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Chính tả
 Nghe viết : BÉ HOA
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
* Làm được BT(3)a.
II. Chuẩn bị:
 + Giáo viên : Bảng phụ ghi qui tắc chỉnh tả ai / ây ; s / x ; âc / ât . 
 + HS: VBT
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài “Bé Hoa” 
 *Hoạt Động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc đoạn viết
- Đoạn văn kể về ai ?
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu ?
- Hoa yêu em như thế nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn trích có mấy câu ?
- Chữ nào phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
- Mời 2 em lên viết trên bảng lớp .
* GV đọc cho HS viết vào vở 
- GV nhắc HS về tư thế ngồi viết, cầm viết đúng qui định.
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để HS soát bài 
-Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
*Hoạt Động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài (3)a : 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Treo bảng phụ .
- Yc 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Mời 2 HS đọc lại .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm.
- viết : sản suất, xuất sắc, tất bật, bậc thang 
-2 em nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- Kể về bé Nụ .
-Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy .
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng cho em ngủ 
- Có 8 câu 
-Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, em, Có là tiếng đầu câu và tên riêng 
- Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con 
-hồng, yêu, ngủ, mãi, võng ,..
- 2 em lên viết từ khó.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để GV chấm điểm 
- Điền vào chỗ trống .
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao 
- 2 em đọc lại các từ vừa điền .
- Nhận xét bài bạn .
-Về nhà xem lại bài, sửa các lỗi sai trong bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************************
Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3 và Bài 5.
II. Đồ dùng:
 + GV, HS : SGK, thước kẻ.
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
- Thu chấm một số vở bài tập toán.
- Nhận xét ghi điểm 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Củng cố phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100 và cách tìm thành phần chưa biết . 
 b) Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: (cột 1, 3)
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu 2em lên bảng thi đua làm bài 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
a)32 - 25; 44 - 8; b) 53 - 29 ; 30 - 6 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 4 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 4 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em . 
Bài 5.
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài này thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tự làm bài .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
 - Nhận xét ghi điểm 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ngày, giờ.
- HS nộp vở
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo 
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kqủa 1 phép tính.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 2 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính 
- Ở lớp làm bài vào vở .
 a) 32 44 b) 53 30
 - 25 - 8 - 29 - 6
 07 36 24 24
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Tính .
- Tính trừ trái sang phải .
- 4 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
 42 - 12 - 8 = 22 ; 36 + 14 - 28 = 22
 58 - 24 - 6 = 28 ; 72 - 36 + 24 = 60
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là :
65 - 17 = 48 (cm) 
 Đáp số: 48 cm
- Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
***********************************
Tập làm văn
CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
II. Chuẩn bị : 
 + GV: - Tranh vẽ minh họa .
 - Một số tình huống để học sinh nói lời chia vui .
 + HS : VBT 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra : 
- Mời 2 em lần lượt lên bảng đọc bài làm bài tập 2 
- Nhận xét ghi điểm từng em 
- Nhận xét chung
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời chia vui, và kể về anh, chị của mình.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Hoạt Động 1:Nói lời chia vui
Bài 1 và 2: 
-Treo tranh minh họa .
- Bức tranh vẽ gì ?
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào ? 
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị ?
- Mời lần lượt học sinh nói liền mạch 
- Nhận xét sửa cho học sinh 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
*Hoạt Động 2: Kể về anh (chị)(em)
Bài 3: 
Mời một em đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh tự viết vào vở .
- Mời một số HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên đọc bài làm trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét bài bạn 
- 1 em nhắc lại tên bài 
- Quan sát tìm hiểu đề bài .
- Một bạn trai đang ôm bó hoa tặng chị 
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi tỉnh .
- Đạt giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh. 
- Tặng hoa và nói : Em chúc mừng chị Chúc chị sang năm đạt giải nhất .
- Em xin chúc mừng chị / Chúc chị đạt thành tích cao hơn / Em rất khâm phục chị ...
- Nhận xét lời của bạn .
- Hãy viết từ 3 - 4 câu kể về anh, chị, em trong gia đình .
- Viết bài vào vở .
- Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng Nam luôn tươi cười thật ngộ nghĩnh / 
- Anh trai em tên là Minh. Năm nay hai mươi tuổi. Dáng người cao, khuôn mặt bầu, vầng trán cao rất thông minh . 
- Đọc bài viết trước lớp 
- Nhận xét bài bạn .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
***********************************
SINH HOẠT TẬP THỂ :
Sinh hoạt sao nhi đồng tuần 15
 I. Mục tiêu : 
- Nhận xét các hoạt động trong tuần qua, rút ra những ưu, tồn tại trong tuần.
- Sinh hoạt Sao
- Lên kế hoạch tuần 16
II . Tiến hành sinh hoạt :
1. Ổn định tổ chức, chỉnh đốn ĐHĐN, điểm danh BC .
2. HS Hát Nhi đồng ca & hô khẩủ hiệu : “Vâng lời Bác Hồ dạy - Sẵn sàng .”
3. Lần lượt các trưởng sao nhận xét những ưu, khuyết trong các mặt hoạt động & sinh hoạt của sao mình trong tuần qua (Về học tập, lao động, vệ sinh lớp, tác phong, TDGG, truy bài, phong trào rèn chữ giữ vở,  ) 
4. Lớp trưởng đánh giá chung các mặt, đồng thời tuyên dương các bạn có nhiều thành tích trong học tập & lao động . 
5.GV chủ nhiệm nhận xét & nhắc nhở các điểm chưa làm được để khắc phục trong tuần đến. Động viên HS yếu vươn lên trong học tập .
* TS triển khai kế hoạch hoạt động tuần 16 : 
+ Tập trung vừa học tập tốt, vừa củng cố & xây dựng các nền nếp, thói quen và hành vi đạo đức tốt trong học tập, trong giao tiếp với bạn bè. Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Ôn tập các kíến thức chuẩn bị thi CKI. 
+ Thực hiện tốt phong trào thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh thân thể .
+ Củng cố tiết sinh hoạt sao NĐ & làm hồ sơ SNĐ .
 + LĐ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Giữ vệ sinh nước uống, vệ sinh lớp học.
6.Triển khai sinh hoạt múa hát tập thể : 
+ Ôn lại bài hát múa : Chú ếch con
 + Ôn lại các chủ điểm tháng 11 : Tôn sư trọng đạo
III. GV tổng kết giờ sinh hoạt:
- Nêu ưu và tồn tại.
- Khen ngợi những HS có tinh thần trong sinh hoạt.
- Khen sao có sinh hoạt tốt.
- Lớp trưởng hô: Nhi đồng 2B.
- Cả lớp đáp: “Vâng lời Bác Hồ dạy 
 Em xin hứa sẵn sàng
 Là con ngoan trò giỏi
 Cháu Bác Hồ kính yêu”.
1V. Nhận xét- Dặn dò:
- Khen những sao múa đẹp, hát hay; cá nhân thực hiện tốt giờ sinh hoạt sao.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Nhắc nhở HS yếu chăm học 
----------------------------------------------–—&–—-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 15 2012 2013.doc