Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 22

I/ MỤC TIÊU:- Như tiết 1

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các tấm bìa nhỏ có 3 màu đỏ, xanh, trắng.

 - Vở bài tập Đạo đức 2.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: (3 ) Kiểm tra 2 học sinh:

-HS 1:Muốn mượn đồ dùng học tập của bạn em cần sử dụng những y/cầu, đề nghị như thế nào?

-HS 2: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các en cần nói lời yêu cầu đề nghị như thế nào?

2.Bài mới: Giới thiệu bài, Ghi đề bài lên bảng (1 )

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC: Biết nĩi lời yêu cầu , đề nghị (t2)
I/ MỤC TIÊU:- Như tiết 1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tấm bìa nhỏ có 3 màu đỏ, xanh, trắng.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3 ‘) Kiểm tra 2 học sinh:
-HS 1:Muốn mượn đồ dùng học tập của bạn em cần sử dụng những y/cầu, đề nghị như thế nào?
-HS 2: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các en cần nói lời yêu cầu đề nghị như thế nào?
2.Bài mới: Giới thiệu bài, Ghi đề bài lên bảng (1 ‘)
*Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ. (9 ‘)
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS đọc ý kiến 1.
-Y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
-Kết luận: Ý kiến 1: Sai
-Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
-Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời yêu cầu đề nghị, vì như thế là khách sáo.
-Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian.
-Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới nói lời đề nghị, yêu cầu.
-Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
*Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. (7 ‘)
-Y/c HS kể tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lới yêu cầu, đề nghị.
-Khen những HS đã biết thực hiện bài học
*Hoạt động 3: Trò chơi tập thể “Làm người lịch sự ” (8’)
-GV hướng dẫn cho HS chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi thật.
-Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
-Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
-Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.
-HS
-Sai
-Sai
-Sai
-Đúng
-Một số HS tự liên hệ nêu trước lớp các HS còn lại nghe và nhận xét.
-HS nhĩm 2 “Làm người lịch sự ”.
3.Củng cốø – Dặn dò: (3 ‘)
 -Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
 -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà nhớ thực hiện những điều đã học vào cuộc sống 
 TẬP ĐỌC :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu bài học rút ra từ chuyện : khĩ khăn hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người . Chớ kiêu căng xem thường người khác .( trả lời được câu hỏ 1,2,3,5,) HS khá giopir trả lời câu hỏi 4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu, đoạn cần luyện đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 ‘) 
 - Goị 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Vè chim và trả lời câu hỏi:
+Kể tên các loài chim có trong bài?
+Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : 
Tiết 1
*Hoạt động 1: Luyện đọc : (30’) 
a.Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu toàn bài.Nêu giọng đọc 
b.Luyện đọc 
-Y/c HS đọc từng câu trong bài.
-Y/c HS tìm các từ khó đọc trong bài.
- Cuống quýt,nghĩ kế, lấy gậy, thình lình, buồn bã, quẳng, vùng chạy,
- Đọc từ khó.
-Y/c ngắt câu sau:
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.
+Chồn bảo gà rừng: Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
- NX
e.Đọc cả bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp
-HS: 
-HS 
-CN- Đt
-HS- CN
- 8 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Nhĩm 4
-2 nhĩm
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (10 ‘)
Nêu câu hỏi 1 sgk
- YC trả lời –gv kết hợp giả thích từ 
Câu 2: cách làm tương tự 
Câu 3 : GV giải thích từ : Mẹo 
Câu 4 :dành cho hs khá 
Câu 5 :
*Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. (20’)
-Yêu cầu các nhóm thi đọc lại truyện.
-GV hướng dẫn đọc phân vai. 
- YC đọc phân vai theo tổ trước lớp.
-GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Gọi hs yếu đọc theo đoạn 
3.Củng cố – Dặn dò: (3’) 
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
? Em thích con vật nào trong truyện ? Vì sao?
-GV nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét chung tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
- 1 hs
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
-Gà rừng giả chết rồi vùng chạy vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ: Nó tự thấy một trí khôn  trí khôn của mình.
-HS chọn và giải thích vì sao chọn tên ấy.
-2-3 nhóm HS thi đọc lại truyện.
-HS : người dẫn chuyện , chồn , ...
- 3 tổ 
-Lớp nhận xét tổ nào hay nhất.
- 4 hs 
 TOÁN:KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau 
 - Các bảng nhân 2,3,4,5 và giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính
 - NHận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy kiểm tra.
 - Đề kiểm tra GV chuẩn bị sẵn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Đề kiểm tra: (35 ‘).
 1.Tính nhẩm:
 2 x 3 =  3 x 3 =  4 x 5 =  4 x 9 = 
 2 x 7 =  3 x 6 =  4 x 8 =  5 x 7 = 
 2 x 8 =  3 x 9 =  4 x 9 =  5 x 9 = 
 3 x 5 =  3 x 10 =  4 x 10 =  5 x 10 = 
 2.Tính tổng và viết phép nhân tương ứng.
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =
 3.Ghi kết quả phép tính:
 3 x 5 + 5 = 5 x 5 + 25 = 
 4. Một con trâu có 4 chân. Hỏi 9 con trâu có tất cả bao nhiêu chân? 
 5. Cho đường gấp khúc có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
 B 
 D
 3 cm 3cm 3 cm 3cm 
 A
 C Đ
2.Hướng dẫn chấm:
 Bài 1: 4 điểm( Viết đúng mỗi phép tính 0,25 điểm)
 Bài 2: 2 điểm ( Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 1 điểm)
 Bài 3: 1 điểm (Viết đúng mỗi phép tính tương ứng cho 0,5 điểm)
 Bài 4: 2 điểm
 Nêu câu trả lời đúng được(0,5 điểm)
 Nêu phép tính đúng (1 điểm)
 Đáp số nêu đúng (0,5 điểm)
 Bài 5: 1 điểm
 Nêu được: 3 x 4 = 12 (cm)
3. Thu bài kiểm tra. (2 ‘).
 - GV thu bài kiểm tra của học sinh. 
Thứ ba ngày 26 tháng 01năm 2010
 CHÍNH TẢ :(N-V): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bài chinh tả , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật 
 - Làm được bài tập 2 a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn các quy tắt chính tả.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 ‘) 
 - Gọi 3 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp các từ sau:
 , con chuột, tuột tay, con bạch tuộc,
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả: (22 ‘).
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
-GV đọc đoạn từ: Một buổi sáng.lấy gậy thọc vào hang.
? Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
? Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc cho HS viết các từ khó.
Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, 
-NX 
c)Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Tại sao?
? Tìm câu nói của bác thợ săn?
? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
d)Viết chính tả.
-YC lại đọc bài 
- GV đọc bài 
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài, phân tích các từ khó viết cho 
g)Chấm , chữa bài.
-Thu và chấm một số bài, 
*Hoạt động 2: H/dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: Trò chơi.- Nêu cách chơi (10 ‘).
-GV chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phâùt cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm, sai trừ 5 điểm.
-Kêu lên vì sung sướng
-Tương tự
-Tổng kết cuộc thi.
b/ Điền dấu hỏi hay ngã 
- YC đọc –tự làm bài 
- Chữa bài - NX
3.Củng cố- dặn dò: (2 ‘)
 -Nhận xét tiết học,-Về ø xem lại bài, làm bài 3
-Theo dõi.
-3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
-Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. thợ săn 
-Cả lớp bảng con: 
-Đoạn văn có 4 câu.
-Viết hoa các chữ: Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
-Có mà trốn đằng trời.
-Dấu ngoặc kép.
- 1 hs 
- Hs viết vào vở 
-Viết bài theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi.
-8 HS 
- Nhĩm 8 
-Reo
-Đáp án: giằng/ reo; giả/ nhỏ/ ngỏ.
- HS vở bài tập 
TOÁN : PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU:
 - Bước đầu nhận biết được phép chia(là phép tính ngược của phép nhân)
 - Biết đọc, viết và tính kết quả của phép chia.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 6 bông hoa, 6 hình vuông.
 - SGK, Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: (3’)
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 
 2 x 3  2 x 5 ; 5 x 9  7 x 5 ; 3 x 4  4 x 3 
 - GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớùp: 
*Hoạt động 1:Giới thiệu phép chia. (15 ‘)
-GV kẻ một vạch ngang.
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia: 6 chia 2 bằng 3.
-Viết: 6 : 2 = 3 (dấu : gọi là phép chia)
a.Giới thiệu phép chia cho 3.
-GV : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
-Ta có phép chia: Sáu chia hai bằng ba.
-Viết là: 6 : 2 = 3
-Gọi HS đọc.
b.Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
? Mỗi phần có 3 ô, hỏi 2 phần có mấy ô?
? Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô?
? Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô. Hỏi chia được mấy phần như thế?
-Từ một phép nhân, ta có thể lập được
2 phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
*Hoạt động 2: Thực hành. (15 ‘)
 Bài 1: 
-Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
-Đọc đề bài.
GV theo mẫu từ một ... ược hình vuông.(một phần hai gọi là một nửa.
*Hoạt động 2: Thực hành: (15 ‘).
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Y/c HS xem tranh sgk suy nghĩ và tự làm bài, 
- phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
-Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá?
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài học và tìm một số vật có 
-HS quan sát 
-CN- ĐT
- HS bảng con 
-Đã tô màu hình nào?
-Các hình đã tô màu hình là:a,c,d
-Hình nào có số ô vuông được tô màu.
-Hình nào đã khoanh vào một phần 2 số con cá?
-Hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá.
-Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt)
I/ MỤC TIÊU(Như tiết 1)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một số tấm bìa gắn ghi tên nghề nghiệp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 ‘) 
 -HS 1: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề gì?
 -HS 2: Hãy kể tên những ngành nghề của những người dân trong hình vẽ ?
 -GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bài: 
*Hoạt động 1:Kể tên một số nghành nghề ở thành phố. (8 ‘)
-Y/c: thảo luận cặp đôi để kể tên một số nghành nghề ở thành phố mà em biết.
-Nêu kết quả 
 Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghành nghề khác nhau.
*Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. (10 ‘).
-Y/c: Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
1.Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
2.Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- Lên bảng chỉ hình – Nêu 
- NX
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. (6 ‘)
- GV hướng dẫn hỏi dáp nhĩm 
-Người dân nơi HS sống thường làm nghề gì?
- GV theo dõi -NX
 *Hoạt động 4: Trò chơi “Bạn làm nghề gì?
 (6 ‘)
-GV dán tên một ngành nghề bat kì sau lưng HS đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp
3.Củng cố – Dặn dò: (2 ‘) 
-GV nhận xét tiết họ
-HS về nhà chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. Ôn tập
-HS nhĩm 2
3 HS: Nghề công an, nghề công nhân..
- NX
-Nhĩm 6
+Nhóm 1: Nói về hình 2.
1.Hình 2 vẽ một bến cảng. Ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô. qua lại
+Nhóm 2: Nói về hình 3.
1.Hình 3 vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người mua hàng tấp nập..
-2 hs 
- HS nhĩm 4
HS kể trước lớp.
-HS khác nhận xét bổ sung.
-HS lần lươt lên chơi trò chơi.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
CHÍNH TẢ(N-V): CÒ VÀ CUỐC
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đanghở chị trong bài Cò và Cuốc .trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b hoặc BT (3)a/b.
- Củng cố kĩ năng dùng dấu câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: (4 ‘) 
 -GV gọi 2 HS lên viết bảng (cả lớp viết bảng con) các từ sau:
 giã gạo, ngã ngửa, ngõ xóm.
 -GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (20’)
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
-GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
? Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
? Cuốc hỏi Cò điều gì?
? Cò trả lời Cuốc như thế nào?
bHướng dẫn viết từ khó.
-lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng, hỏi, vất vả, bắn bẩn,.
- NX
c)Hướng dẫn cách trình bày:
? Đoạn trích có mấy câu?
-Đọc các câu hỏi của Cò và Cuốc.
? Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
? Những chữ nào được viết hoa?
d)Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g)Chấm bài.
-Thu chấm 10 bài và nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
(10 ‘).
 Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia HS thành nhiều nhóm, 5 HS một nhóm, GV phát bảng nhĩm yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Các nhĩm treo bảng - NX
-GV nhắc lại các từ đúng.
4.Củng cố- dặn dò: (4’)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
-Theo dõi bài viết.
-Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
-Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắn sao?”
-Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
- HS bảng con 
-5 câu.
-1 HS đọc bài.
-Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Dấu hỏi.
-Cò, Cuốc, Chị, Khi.
-Cả lớp nghe – viết.
-1 HS: tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
-Nhĩm 4, đáp án:
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng;Giêng: tháng giêng, giêng hai,
-dơi: con dơi, .;rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
-dạ: dạ vâng, bụng dạ; rạ: rơm ra,..
-rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
-mở: mở cửa, mở khóa, mở cổng,mỡ:mua mỡ, rán mỡ,
-củ: củ hành, củ khoai,;cũ: áo cũ, cũ kĩ,
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản .
 - tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 1 SGK. Tranh ảnh chích bông cho bài tập 3.
- Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 3 p’) 
 -Gọi HS đọc bài tập 3.(2 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà mình yêu thích.)
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (29’)
 Bài 1: (miệng)
-Treo tranh minh họa:
? Bức tranh minh họa điều gì?
? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
? Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
? Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
-Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
 Bài 2:
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. 
Gọi lên thực hành: 
1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
-Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên HS tích cực nói.
-1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
 Bài 3:
-Gọi đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ. đọc thầm trên bảng phụ.
? Đoạn văn tả về loài chim gì?
-GV gợi ý 
Câu b: Mở đầu
Câu a: Tả hình dáng.
Câu d: Tả hoạt động.
Câu c: Câu kết bài.
- YC tự làm bài và đọc phần bài làm của mình.
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c.
- Đọc phần bài làm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò: (3 ‘) 
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày.
-Quan sát tranh.
-Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
-Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
-Bạn nói: Không sao.
-2 HS đóng vai.
-Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
1 cặp HS
Tình huống a
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút” .Bạn sẽ đáp lại thế nào?
-HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
-1 HS
 -HS
 -Chim gáy.
 Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa cắt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cú..cu” làm cho cánh đồng quê thêm êm ả.
-3 – 5 HS 
TOÁN :LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Học thuộc lòng bảng chia 2.
- Biết giải tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 2 )
- Biết thực hành nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3 ‘) 
 -GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần 2 hình.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : 
*Hoạt động 1: HD luyện tập. (30’)
 Bài 1:Tính 
-Y/c HS tự làm bài.
- Đọc lại kết quả 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
-Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 2.
 Bài 2:
-Nêu Y/c của bài tập, sau đó yêu cầu HS làm bài vào trong vở .
-Lên bảng làm bài,
-Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải đúng, -cho điểm.
 Bài 3:
-Gọi đọc đề bài.
- GV gợi ý 
? Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
? Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia như thế nào?
-Y/c HS suy nghĩ và làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, - NX
 Bài 5:
-GVHD làm bài.
- Vì sao biết ..?
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘)
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 2..
-Nhận xét tiết học.
-HS 
- 6 hs 
-2 HS 
-Cả lớp 
-4 HS.
-1 Hs
-Tất cả 18 lá cờ.
Tóm tắt:
2 tổ: 18 lá cờ.
1 tổ: lá cờ?
Bài giải:
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là:
18 : 2 = 9(lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ.
: Hình a, c có một phần 2 số con chim đang bay.
-----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTHƯ 2-3-4-5-6.doc